Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Lê Mạnh Hùng, Mai Văn Dâu, Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 24/09/2001 | Hết hiệu lực: | 12/07/2003 |
Áp dụng: | 24/09/2001 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
THÔNG TƯ
LIÊN TỊCH BỘ TÀI CHÍNH - BỘ THƯƠNG MẠI TỔNG CỤC HẢI QUAN
SỐ 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ NGÀY 24 THÁNG 9 NĂM 2001
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO QUI ĐỊNH TẠI THOẢ THUẬN GIỮA
CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ
CHÍNH PHỦ CỘNG HOÀ DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO (THOẢ THUẬN
CỬA LÒ NĂM 1999) VỀ VIỆC TẠO ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI
CHO NGƯỜI, PHƯƠNG TIỆN VÀ HÀNG HOÁ QUA LẠI BIÊN GIỚI
GIỮA 2 NƯỚC
Căn cứ thoả thuận giữa Chính phủ Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt nam và Chính phủ Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào ngày 23/8/1999 tại thị xã Cửa lò, tỉnh Nghệ an - Việt nam;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại các công văn số 1384/CP-QHQT ngày 30/12/1999 của Chính phủ về việc thực hiện các thoả thuận thương mại với Lào, công văn số 2252/VPCP-QHQT ngày 6/5/2000 của Văn phòng Chính phủ về việc miễn thuế, giảm thuế đối với hàng hoá có xuất xứ và sản xuất tại Lào nhập vào Việt nam; công văn số 261/CP-QHQT ngày 5/4/2001 của Chính phủ về việc tăng cường quan hệ thương mại với Lào;
Liên Bộ Tài chính - Thương mại - Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện giảm thuế nhập khẩu hàng hoá có xuất xứ từ Lào như sau:
I- PHẠM VI ÁP DỤNG
A. Hàng hoá sản xuất tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào nhập khẩu vào Việt nam được áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu bằng 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, nếu thoả mãn các điều kiện sau:
1- Là mặt hàng có trong Danh mục các mặt hàng được giảm 50% (năm mươi phần trăm) thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư này. Số lượng cụ thể từng chủng loại hàng nhập khẩu từ Lào được giảm 50% thuế nhập khẩu theo thông báo hàng năm của Bộ Thương mại trên cơ sở số lượng đã được thống nhất với Bộ Thương mại Lào.
Trường hợp hàng hoá có đủ điều kiện để được áp dụng giảm 50% thuế nhập khẩu, đồng thời có đủ điều kiện được hưởng theo mức thuế suất ưu đãi CEPT thì được áp dụng theo mức thuế suất thấp hơn trong hai mức thuế suất này.
2- Có giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) do Bộ Thương mại hoặc Phòng Thương mại hoặc Sở thương mại các tỉnh, thành phố Vientiane và đặc khu Saysomboun của Lào cấp.
3- Có giấy xác nhận là hàng hoá thuộc chương trình hưởng ưu đãi thuế theo thoả thuận giữa hai Chính phủ do Bộ Thương mại hoặc Sở Thương mại các tỉnh, thành phố Vientiane và đặc khu Saysomboun của Lào cấp.
4- Hàng được nhập khẩu vào Việt nam qua các cửa khẩu được mở chính thức trên biên giới Việt nam - Lào.
B. Thủ tục xuất trình, kiểm tra giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O):
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hoá của Lào thuộc Danh mục các mặt hàng được giảm 50% thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Thông tư này muốn được hưởng ưu đãi giảm thuế nhập khẩu phải nộp cho cơ quan Hải quan bản chính Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá kèm theo bộ chứng từ nhập khẩu theo qui định khi làm thủ tục nhập khẩu.
Trường hợp doanh nghiệp chưa có C/O để nộp khi làm thủ tục nhập khẩu, khi tính thuế, cơ quan Hải quan áp dụng theo mức thuế suất thông thường hoặc theo mức thuế suất ưu đãi CEPT (nếu đủ điều kiện) và chấp nhận cho nợ C/O, thời hạn tối đa 30 ngày tính từ ngày nộp tờ khai Hải quan. Sau khi nộp C/O doanh nghiệp sẽ được xem xét hoàn lại số thuế đã nộp thừa (phần chênh lệch giữa số thuế tính theo mức thuế suất thông thường hoặc theo mức thuế suất ưu đãi CEPT đã nộp và số thuế tính theo thuế suất đã được giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi qui định tại Biểu thuế nhập khẩu).
Doanh nghiệp nhập khẩu chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, hợp lệ của C/O đã nộp. Nếu phát hiện có sự gian lận về C/O thì doanh nghiệp nhập khẩu sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật hiện hành.
Khi có sự nghi ngờ về tính trung thực và chính xác của giấy chứng nhận xuất xứ thì cơ quan Hải quan có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp các tài liệu để chứng minh. Thời gian qui định tối đa để doanh nghiệp nộp bổ sung chứng từ là 30 ngày kể từ ngày nộp C/O. Trong khi chờ kết quả kiểm tra lại, tạm thời chưa giải quyết giảm 50% mức thuế suất đối với lô hàng đó và áp dụng theo mức thuế suất thông thường hoặc theo mức thuế suất ưu đãi CEPT (nếu đủ điều kiện). Đồng thời tiếp tục thực hiện các thủ tục giải phóng hàng nếu các mặt hàng này không phải là hàng cấm hoặc hạn chế nhập khẩu và không có sự nghi ngờ man khai về hàng hoá. Trường hợp chủ hàng có đủ tài liệu chứng minh đúng là hàng có xuất xứ từ Lào thì được xem xét hoàn lại số thuế đã nộp thừa (phần chênh lệch giữa số thuế tính theo mức thuế suất thông thường hoặc theo mức thuế suất ưu đãi CEPT đã nộp và số thuế tính theo thuế suất đã được giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi qui định tại Biểu thuế nhập khẩu).
Các qui định về căn cứ tính thuế, chế độ thu nộp thuế, kế toán tiền thuế, báo cáo kết quả thu nộp thuế, chế độ giảm thuế nhập khẩu, chế độ hoàn thuế, truy thu thuế và xử lý vi phạm, được thực hiện theo các qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các văn bản hướng dẫn hiện hành.
Định kỳ 3 tháng (chậm nhất đến ngày 15 tháng kế tiếp) và hàng năm (chậm nhất đến ngày 15/2 của năm sau), Tổng cục Hải quan tổng hợp báo cáo về số lượng, trị giá (theo giá tính thuế nhập khẩu) hàng hoá nhập khẩu thuộc đối tượng qui định tại Thông tư này với Bộ Thương mại và Bộ Tài chính. Trường hợp phát hiện có tình trạng phía Lào cấp giấy xác nhận vượt quá số lượng đã thoả thuận, Bộ Thương mại sẽ làm việc với Bộ Thương mại Lào để có biện pháp giải quyết phù hợp.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày ký.
Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Thương mại và Tổng cục Hải quan số 77/1999/TTLT-BTC-BTM-TCHQ ngày 22/6/1999 hướng dẫn thi hành Quyết định số 181/1998/QĐ-TTg ngày 21/9/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm thuế nhập khẩu cho hàng hoá sản xuất tại nước Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan để nghiên cứu, hướng dẫn, bổ sung kịp thời.
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC GIẢM 50%
THUẾ NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ
ngày 24/9/2001 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan)
Mã số | Mô tả nhóm mặt hàng | Ghi chú | |||
Nhóm | Phân nhóm | ||||
0813 | Quả khô, trừ các loại quả thuộc nhóm 0801 đến 0806; hỗn hợp các loại quả hạch, quả khô thuộc chương này | ||||
0813 | 40 | 00 | - Quả khô khác | ||
Riêng: | |||||
+ Quả đười ươi | x | ||||
0908 | Hạt và vỏ nhục đậu khấu, bạch đậu khấu | ||||
0908 | 30 | 00 | - Bạch đậu khấu | ||
Riêng: | |||||
+ Sa nhân | x | ||||
1006 | Lúa gạo | ||||
1006 | 20 | 00 | - Gạo lứt (gạo vàng) | x | |
1006 | 30 | 00 | - Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ, đã hoặc chưa chuội hạt hoặc đánh bóng hạt hoặc hồ | x | |
1006 | 40 | 00 | - Tấm | x | |
1207 | Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh | ||||
1207 | 40 | 00 | - Hạt vừng | x | |
1211 | Các loại cây và các phần của cây (cả hạt, quả) chủ yếu dùng làm nước hoa, dược phẩm, thuốc trừ sâu, thuốc tẩy uế, hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc khô, đã hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay thành bột | ||||
1211 | 90 | - Các loại khác: | |||
- - Loại chủ yếu dùng cho dược phẩm: | |||||
1211 | 90 | 11 | - - - Pyrethrum, đã cắt hoặc nghiền hoặc xay thành bột | x | |
1211 | 90 | 12 | - - - Pyrethrum, loại khác | x | |
1211 | 90 | 13 | - - - Cannabis, đã cắt hoặc nghiền hoặc xay thành bột | x | |
1211 | 90 | 14 | - - - Cannabis, loại khác | x | |
1211 | 90 | 15 | - - - Coca, đã cắt hoặc nghiền hoặc xay thành bột | x | |
1211 | 90 | 16 | - - - Coca, loại khác | x | |
1211 | 90 | 17 | - - - Loại khác, đã cắt hoặc nghiền hoặc xay thành bột | x | |
1211 | 90 | 19 | - - - Loại khác | x | |
1301 | Cánh kiến đỏ; gôm tự nhiên, nhựa cây, nhựa cây dạng gôm, nhựa ô-lê-ô (oleo resins) (ví dụ: nhựa thơm) | ||||
1301 | 10 | - Cánh kiến đỏ: | |||
1301 | 10 | 10 | - - Sen lắc và cánh kiến đỏ tinh chế khác | x | |
1301 | 10 | 90 | - - Loại khác | x | |
1301 | 90 | 00 | - Loại khác | ||
Riêng: | |||||
+ Cánh kiến trắng | x | ||||
+ Chai phà | x | ||||
1401 | Vật liệu thực vật dùng để tết bện hoặc đan (như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại rơm ngũ cốc đã tẩy hoặc nhuộm, vỏ cây đoạn) | ||||
1401 | 20 | 00 | - Song mây | x | |
1704 | Mứt kẹo có đường (kể cả sô-cô-la trắng), không chứa ca cao | ||||
1704 | 90 | 00 | - Mứt kẹo có đường khác | ||
Riêng: | |||||
+ Kẹo hoa quả | x | ||||
2009 | Nước quả ép (kể cả hèm nho) và nước rau ép chưa lên men và chưa pha rượu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất ngọt khác | x | |||
2401 | Thuốc lá lá chưa chế biến; phế liệu thuốc lá lá | ||||
2401 | 10 | 00 | - Thuốc lá lá, chưa tước cọng | ||
Riêng: | |||||
+ Thuốc lá lá khô | x | ||||
2401 | 20 | 00 | - Thuốc lá lá, đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ | ||
Riêng: | |||||
+ Thuốc lá lá khô | x | ||||
2517 | Đá cuội, sỏi, đá đã vỡ hoặc nghiền, chủ yếu để làm vật liệu bê tông hoặc để rải đường bộ hay đường sắt, hoặc đá ba-lát (ballas) khác, đá cuội nhỏ và đá lửa tự nhiên (đá flin), đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt; đá dăm nện, xỉ kim loại hay phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kèm theo các vật liệu trong phần đầu của nhóm này; đá dăm trộn nhựa đường, đá ở dạng viên, mảnh, | ||||
bột, làm từ các loại đá thuộc nhóm 2515, 2516 đã hoặc chưa qua xử lý nhiệt | |||||
2517 | 20 | 00 | - Đá dăm nện, từ các loại xỉ kim loại hoặc phế liệu công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu trong phần đầu của phân nhóm 251710 | x | |
2517 | 30 | 00 | - Đá dăm trộn nhựa đường | x | |
2520 | Thạch cao (sun-phát can-xi khoáng chất); thạch cao khan (anhydrit); plaster (gồm thạch cao đã nung hay sun phát can-xi), đã hoặc chưa nhuộm màu, có hoặc không thêm một lượng nhỏ chất gia tốc hay chất làm chậm | x | |||
2609 | 00 | 00 | Quặng thiếc và quặng thiếc đã được làm giàu | x | |
3208 | Sơn, véc ni (kể cả sơn men và sơn bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường không chứa nước; các dung dịch như đã ghi trong chú giải 4 của chương này | ||||
Riêng: | |||||
+ Sơn | x | ||||
3209 | Sơn, véc ni (kể cả các loại sơn men và sơn bóng) làm từ các loại polyme tổng hợp hoặc các polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hóa học, đã phân tán hay hòa tan trong môi trường có chứa nước | ||||
Riêng: | |||||
+ Sơn | x | ||||
3210 | 00 | Sơn, véc ni khác (kể cả các loại sơn men, sơn bóng và màu keo); các loại thuốc màu nước đã pha chế dùng để hoàn thiện da | |||
Riêng: | |||||
+ Sơn | x | ||||
3401 | Xà phòng, các chất hữu cơ hoạt động bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng, ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc các hình dạng khác, có hoặc không chứa xà phòng; giấy, mền xơ, phớt và vải không dệt, đã thấm tẩm, tráng hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy | ||||
Riêng: | |||||
+ Xà phòng thơm, xà phòng bột | x | ||||
3917 | Các loại ống, ống dẫn, vòi và các phụ tùng dùng để lắp ráp chúng bằng plastic (ví dụ: các đoạn nối, khuỷu, vành đệm) | ||||
Riêng: | |||||
+ Ống dẫn nước | x | ||||
4401 | Gỗ nhiên liệu, dạng khúc, thanh nhỏ, cành, bó hoặc các dạng tương tự; vỏ bào, dăm gỗ; phế liệu gỗ, mùn cưa, đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự | ||||
4401 | 30 | 00 | - Mùn cưa, phế liệu gỗ, đã hoặc chưa đóng thành dạng khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự | ||
Riêng: | |||||
+ Vỏ cây tán bột làm hương | x | ||||
4403 | Gỗ cây, đã hoặc chưa bóc vỏ, bỏ giác hoặc đẽo vuông thô | x | |||
4407 | Gỗ đã cưa hoặc xẻ theo chiều dọc, lạng hoặc tách lớp, đã hoặc chưa bào, đánh giấy nháp hoặc ghép mộng, có độ dầy trên 6mm | ||||
Riêng: | |||||
+ Gỗ đã cưa hoặc xẻ | x | ||||
4412 | Gỗ dán, ván đã dán lớp gỗ mặt và các tấm ván khác đã dán lớp mặt tương tự | ||||
Riêng: | |||||
+ Gỗ dán | x | ||||
4414 | 00 | 00 | Khung tranh, khung ảnh, khung gương bằng gỗ hoặc các sản phẩm bằng gỗ tương tự | x | |
4418 | Đồ mộc, đồ gỗ dùng trong xây dựng, kể cả panen gỗ có lõi xốp nhân tạo, panen lát sàn và ván lợp đã lắp ghép | ||||
4418 | 90 | 90 | - - Loại khác | ||
Riêng: | |||||
+ Ván sàn | x | ||||
4419 | 00 | 00 | Bộ đồ ăn, bộ đồ làm bếp bằng gỗ | x | |
4420 | Gỗ khảm, dát; tráp, và các loại hộp đựng đồ kim hoàn, đựng dao kéo và các sản phẩm tương tự, bằng gỗ; tượng nhỏ và đồ trang trí bằng gỗ; các loại đồ dùng bằng gỗ không thuộc chương 94 | ||||
4420 | 10 | 00 | - Tượng nhỏ và các đồ trang trí bằng gỗ | x | |
4420 | 90 | 00 | - Loại khác | ||
Riêng: | |||||
+ Loại đã khảm, dát, chạm trổ | x | ||||
5701 | Thảm và hàng dệt trải sàn khác, sản xuất bằng phương pháp thắt gút, đã hoặc chưa làm sẵn thành chiếc | ||||
Riêng: | |||||
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc | x | ||||
5702 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, dệt thoi không chần sợi vòng bề mặt hoặc không phủ xơ vụn đã hoặc chưa làm sẵn thành chiếc, kể cả loại "kelem", "schumacks", "karamanie" và các loại tấm phủ dệt tay tương tự | ||||
5702 | 10 | 00 | - "Kelem","schumacks", "karamanie" và các loại tấm phủ dệt tay tương tự | x | |
5702 | 20 | 00 | - Tấm trải sàn làm từ sợi xơ dừa | x | |
- Loại khác, có cấu trúc vòng bề mặt, đã làm sẵn thành chiếc: | |||||
5702 | 41 | 00 | - - Từ len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | x | |
5702 | 42 | 00 | - - Từ vật liệu dệt nhân tạo | x | |
5702 | 49 | 00 | - - Từ vật liệu dệt khác | x | |
- Loại khác, không có cấu trúc vòng bề mặt, đã làm sẵn thành chiếc: | |||||
5702 | 51 | 00 | - - Từ len lông cừu hoặc lông động vật loại mịn | x | |
5702 | 52 | 00 | - - Từ vật liệu dệt nhân tạo | x | |
5702 | 59 | 00 | - - Từ vật liệu dệt khác | x | |
5703 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã chần sợi vòng bề mặt, đã hoặc chưa làm sẵn thành chiếc | ||||
Riêng: | |||||
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc | x | ||||
5704 | Thảm và các loại hàng dệt trải sàn khác làm bằng phớt, không chần sợi vòng bề mặt hoặc phủ xơ vụn, đã hoặc chưa làm sẵn thành chiếc | ||||
Riêng: | |||||
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc | x | ||||
5705 | 00 | 00 | Các loại thảm khác và các loại hàng dệt trải sàn khác, đã hoặc chưa làm sẵn thành chiếc | ||
Riêng: | |||||
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc | x | ||||
5805 | 00 | 00 | Thảm dệt tay theo kiểu mẫu Gobelins, Flanders, Aubusson, Beauvais và các kiểu tương tự, các loại thảm được tạo bằng kim (ví dụ: thêu đính, thêu chữ thập), đã hoặc chưa làm thành chiếc | ||
Riêng: | |||||
+ Loại đã làm sẵn thành chiếc | x | ||||
6101 | Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jắc két trượt tuyết, áo khoác chống gió, áo jắc két chống gió và các loại tương tự, dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai, dệt kim, đan hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 6103 | x | |||
6102 | Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jắc két trượt tuyết), áo khoác chống gió, áo jắc két chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim, đan hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 6104 | x | |||
6103 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo vét tông, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6104 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jắc két, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6105 | Sơ mi đàn ông hoặc trẻ em trai, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6106 | Áo sơ mi, áo sơ mi choàng dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6107 | Bộ quần áo lót, quần đùi, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6108 | Váy lót có dây đeo, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng mặc ở nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6109 | Áo Ti-sớt (T-Shirt), áo may ô và các loại áo lót khác, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6110 | Áo bó, áo chui đầu, áo chẽn ngắn cài khuy (áo săng đai cổ cứng), gi-lê và các loại tương tự, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6111 | Bộ quần áo và đồ may mặc sẵn cho trẻ sơ sinh, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6112 | Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6113 | 00 | Quần áo được may từ các loại vải dệt kim, đan hoặc móc thuộc nhóm 5903, 5906, 5907 | x | ||
6114 | Quần áo khác, dệt kim, đan, hoặc móc | x | |||
6115 | Quần tất, quần áo nịt, bít tất dài (trên đầu gối), bít tất ngắn cổ, các loại hàng tất dệt kim khác, kể cả nịt chân dùng cho người dãn tĩnh mạch, giày dép không đế, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6116 | Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao, dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6117 | Hàng phụ trợ dệt kim, đan hoặc móc khác; các chi tiết dệt kim, đan hoặc móc của quần áo hoặc đồ phụ trợ làm sẵn | x | |||
6201 | Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jắc két trượt tuyết), áo gió, áo jắc két chống gió và các loại tương tự,dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 6203 | x | |||
6202 | Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe, áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jắc két trượt tuyết), áo gió, áo jắc két chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 6204 | x | |||
6203 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jắc két, áo khoác thể thao, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai | x | |||
6204 | Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jắc két, áo khoác thể thao, áo váy dài, váy, quần váy, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn, và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | x | |||
6205 | Sơ mi đàn ông hoặc trẻ em trai | x | |||
6206 | Sơ mi và áo sơ mi choàng dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | x | |||
6207 | Áo may ô và các loại áo lót khác, bộ quần áo lót, quần đùi, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự, dùng cho đàn ông hoặc trẻ em trai | x | |||
6208 | Áo may ô và các loại áo lót khác, váy lót, váy lót trong, quần xi líp, quần đùi bó, áo ngủ, bộ py-gia-ma, áo mỏng mặc trong nhà, áo choàng tắm, áo khoác ngoài mặc trong nhà và các loại tương tự dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái | x | |||
6209 | Bộ quần áo may sẵn và đồ phụ trợ cho trẻ sơ sinh, đan hoặc móc | x | |||
6210 | Quần áo may sẵn làm bằng vải thuộc nhóm 5602, 5603, 5903, 5906, 5907 | x | |||
6211 | Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần áo bơi; quần áo khác | x | |||
6212 | Su chiêng, gen, áo nịt ngực, dây đeo quần, dây móc bít tất, nịt tất, các sản phẩm tương tự và các chi tiết của chúng, được làm hoặc không làm từ dệt kim, đan hoặc móc | x | |||
6213 | Khăn tay và khăn quàng nhỏ | x | |||
6214 | Khăn san, khăn choàng vai, khăn choàng cổ, khăn choàng rộng đội đầu và choàng vai, mạng che mặt và các loại tương tự | x | |||
6215 | Nơ thường, nơ con bướm và ca vát | x | |||
6216 | 00 | 00 | Găng tay, găng tay hở ngón và găng tay bao | x | |
6217 | Đồ phụ trợ may mặc sẵn khác; các bộ phận rời của quần áo hoặc đồ phụ trợ may sẵn trừ các loại thuộc nhóm 6212 | x | |||
6401 | Giày dép không thấm nước, có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic, mũ giày dép không gắn hoặc lắp ghép với đế bằng cách khâu, tán đinh, xoáy ốc, cắm đế hoặc các cách tương tự | ||||
6401 | 10 | 00 | - Giày dép có gắn mũi kim loại bảo vệ | ||
Riêng: | |||||
+ Dép | x | ||||
- Giày dép khác: | |||||
6401 | 99 | 00 | - - Loại khác | ||
Riêng: | |||||
+ Dép | x | ||||
6402 | Các loại giày dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic | ||||
Riêng: | |||||
+ Dép | x | ||||
6403 | Giày dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp (giả da) và mũ bằng da thuộc | ||||
Riêng: | |||||
+ Dép | x | ||||
6404 | Giày dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp (giả da) và mũ bằng nguyên liệu dệt | ||||
Riêng: | |||||
+ Dép | x | ||||
6405 | Giày dép khác | ||||
6405 | 90 | 90 | - - Loại khác | ||
Riêng: | |||||
+ Dép | x | ||||
7114 | Đồ kỹ nghệ vàng bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại phủ kim loại quý | ||||
Riêng: | |||||
+ Bằng vàng, bạc | x | ||||
8414 | Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén khí và quạt không khí hay chất khí khác; cửa quạt gió hoặc cửa thông gío có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc | ||||
- Quạt: | |||||
8414 | 51 | 00 | - - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt thông gió, quạt trần hoặc quạt mái, có gắn động cơ điện có công suất không quá 125w | x | |
8414 | 59 | - - Loại khác: | |||
8414 | 59 | 10 | - - - Có công suất đến 125 KW | x | |
8414 | 59 | 90 | - - - Có công suất trên 125KW | x | |
8415 | Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm kể cả các loại máy không điều chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt | x | |||
8418 | Máy làm lạnh, máy làm đá và thiết bị làm lạnh hoặc làm đông lạnh khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí thuộc nhóm 8415 | ||||
Riêng: | |||||
+ Tủ lạnh | x | ||||
8516 | Dụng cụ điện đun nước nóng tức thời hay bình điện đun và duy trì nước nóng, dụng cụ đun điện thả trong nước, dụng cụ sưởi điện hay thiết bị sấy đốt; thiết bị uốn tóc và làm đầu bằng nhiệt điện (ví dụ: máy sấy tóc, máy uốn tóc, dụng cụ kẹp tóc) và máy sấy khô tay; bàn là điện; dụng cụ nhiệt điện khác dùng cho gia đình; các loại điện trở nung nóng bằng điện ngoài các loại dụng cụ thuộc nhóm 8545 | ||||
8516 | 60 | 10 | - - Nồi nấu cơm điện | x | |
8528 | Máy thu hình có hoặc không kết hợp với máy thu phát radio hoặc máy ghi hoặc máy sao âm thanh hoặc hình ảnh; màn hình video và máy chiếu video | ||||
- Máy thu hình có hoặc không kết hợp trong cùng một hộp với máy thu phát radio hoặc máy ghi hoặc máy sao âm thanh hoặc hình ảnh: | |||||
8528 | 12 | 00 | - - Loại màu | x | |
8528 | 13 | 00 | - - Loại đen trắng hoặc đơn sắc | x | |
8544 | Dây, cáp (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã được tráng men cách điện, hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn điện được cách điện, đã hoặc chưa gắn với đầu nối. Cáp sợi quang làm bằng các sợi có vỏ bọc riêng từng sợi, đã hoặc chưa lắp với dây dẫn điện hoặc được lắp với đầu nối điện | ||||
Riêng: | |||||
+ Dây dẫn điện bọc nhựa | x | ||||
+ Dây điện thoại | x | ||||
9401 | Ghế ngồi (trừ các loại thuộc nhóm 9402), có hoặc không chuyển được thành giường và phụ tùng của chúng | ||||
Riêng: | |||||
+ Loại đã khảm, dát, chạm trổ | x | ||||
9403 | Các đồ đạc khác và các phụ tùng của chúng | ||||
9403 | 30 | 00 | - Đồ dùng bằng gỗ sử dụng trong văn phòng | ||
Riêng: | |||||
+ Loại đã khảm, dát, chạm trổ | x | ||||
9403 | 40 | 00 | - Đồ dùng bằng gỗ sử dụng trong nhà bếp | x | |
9403 | 50 | 00 | - Đồ dùng bằng gỗ sử dụng trong phòng ngủ | x | |
9403 | 60 | 00 | - Đồ dùng bằng gỗ khác | ||
Riêng: | |||||
+ Loại đã khảm, dát, chạm trổ | x | ||||
Hướng dẫn áp dụng: Các trường hợp liệt kê nhóm (mã 4 số) hoặc phân nhóm (mã 6 số), không liệt kê mã 8 số hoặc mục "Riêng" thì toàn bộ các mặt hàng có mã 8 số hoặc mục "Riêng" thuộc nhóm 4 số hoặc phân nhóm 6 số trên đều được giảm thuế nhập khẩu.
- Trường hợp trong nhóm (mã 4 số) hoặc phân nhóm (mã 6 số) có mở thêm đến mã 8 số hoặc mục "Riêng" thì chỉ những mặt hàng thuộc mã 8 số hoặc mục "Riêng" đã mở được giảm thuế nhập khẩu.
- Trường hợp trong mã 8 số có mở thêm đến mục "Riêng" thì chỉ những mặt hàng thuộc mục "Riêng" được giảm thuế nhập khẩu.
(*) Những nhóm hàng, phân nhóm hàng, mặt hàng có đánh dấu (x) tại cột ghi chú được giảm 50% thuế nhập khẩu theo qui định tại Thông tư này.
DANH MỤC CÁC MẶT HÀNG ĐƯỢC GIẢM 50%
THUẾ NHẬP KHẨU NĂM 2001 THEO BIỂU THUẾ
THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐàI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ ngày 24/9/2001
của Liên Bộ Tài chính - Bộ Thương mại - Tổng cục Hải quan)
STT | Tên hàng | Nhóm mã số theo Biểu thuế nhập khẩu | Đơn vị tính | Số lượng |
I/ | Gỗ và sản phẩm bằng gỗ | |||
1 | Gỗ ván sàn | 4418 | m3 | 50.000 |
2 | Đồ gỗ gia dụng làm từ gỗ rừng tự nhiên | 4414 4419 9401 9403 | USD | 500.000 |
3 | Gỗ dán | 4412 | Tấm | 100.000 |
4 | Gỗ xẻ | 4407 | m3 | 100.000 |
II/ | Khoáng sản | |||
1 | Thạch cao | 2520 | Tấn | 200.000 |
2 | Thiếc | 2609 | Tấn | 200 |
3 | Đá dăm | 2517 | USD | 50.000 |
III/ | Lâm sản | |||
1 | Chai phà | 1301 | USD | 200.000 |
2 | Cánh kiến trắng | 1301 | USD | 200.000 |
3 | Mây chế biến | 1401 | USD | 500.000 |
4 | Vằng đắng | 1211 | USD | 20.000 |
5 | Vừng | 1207 | Tấn | 1.500 |
6 | Quả đười ươi | 0813 | USD | 50.000 |
7 | Cánh kiến đỏ | 1301 | USD | 200.000 |
8 | Cây thuốc | 1211 | USD | 20.000 |
9 | Sa nhân | 0908 | Tấn | 100 |
10 | Vỏ cây tán bột làm hương | 4401 | USD | 50.000 |
11 | Hạt ý dĩ | 1211 | Tấn | 5.000 |
IV | Nông sản | |||
1 | Gạo nếp, gạo tẻ | 1006 | Tấn | 5.000 |
2 | Lá thuốc lá khô | 2401 | USD | 200.000 |
V | Sản phẩm công nghiệp | |||
1 | Nước hoa quả, kẹo hoa quả | 2009, 1704 | USD | 50.000 |
2 | Sơn | 3208 3209 3210 | USD | 100.000 |
3 | ống nhựa dẫn nước | 3917 | USD | 100.000 |
4 | Quạt điện | 8414 | Chiếc | 50.000 |
5 | Hàng may mặc | Từ 6101 đến 6117, Từ 6201 đến 6217 | USD | 100.000 |
6 | Dép các loại | Từ 6401 đến 6405 | Đôi | 20.000 |
7 | Xà phòng bột, xà phòng thơm | 3401 | USD | 5.000 |
01 | Văn bản hết hiệu lực |
02 | Văn bản thay thế |
03 |
Thông tư liên tịch 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ giảm thuế NK có xuất xứ từ Lào quy định tại thoả thuận giữa Việt Nam và Lào
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan |
Số hiệu: | 75/2001/TTLT-BTC-BTM-TCHQ |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Ngày ban hành: | 24/09/2001 |
Hiệu lực: | 24/09/2001 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Xuất nhập khẩu |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Lê Mạnh Hùng, Mai Văn Dâu, Vũ Văn Ninh |
Ngày hết hiệu lực: | 12/07/2003 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!