Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính, Uỷ ban Thể dục Thể thao | Số công báo: | 39&40 - 10/2006 |
Số hiệu: | 90/2006/TTLT-BTC-UBTDTT | Ngày đăng công báo: | 20/10/2006 |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Trọng Hỷ, Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 02/10/2006 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 04/11/2006 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH - UỶ BAN THỂ DỤC THỂ THAO SỐ 90/2006/TTLT-BTC-UBTDTT
NGÀY 2 THÁNG 10 NĂM 2006
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 100/2005/QĐ-TTg ngày 10/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010;
Liên tịch Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao hướng dẫn việc quản lý, điều hành và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này hướng dẫn việc việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 theo Quyết định số 100/2005/QĐ-TTg ngày 10/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Nguồn kinh phí bảo đảm cho Chương trình gồm: Ngân sách nhà nước (trung ương và địa phương) và các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
3. Kinh phí bảo đảm cho Chương trình phải được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo Luật Ngân sách nhà nước và quy định tại Thông tư này.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1.1. Chi quản lý Chương trình:
- Chi hội nghị, hội thảo;
- Chi công tác trong nước;
- Chi khảo sát, học tập kinh nghiệm nước ngoài;
- Chi văn phòng phẩm, trang thiết bị;
- Chi thông tin liên lạc;
- Chi làm ngoài giờ;
- Chi sơ kết, tổng kết, khen thưởng, thi đua;
- Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc Chương trình.
1.2. Chi thực hiện Chương trình:
- Chi điều tra, khảo sát, viết báo cáo tổng hợp;
- Chi biên soạn tài liệu: sổ tay hướng dẫn viên cơ sở, hướng dẫn tổ chức các hoạt động thể thao; mẫu quy hoạch và hướng dẫn thiết kế các công trình thể thao ở xã, phường, thị trấn, soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn quản lý và thực hiện Chương trình;
- Chi đào tạo hướng dẫn viên; cộng tác viên;
- Chi tuyên truyền, giáo dục;
- Chi xây dựng và duy trì hoạt động trang Web;
- Chi xây dựng mô hình điểm hoặc mô hìmh mẫu;
- Chi hỗ trợ kinh phí tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao tầm quốc gia;
- Một số khoản chi khác.
2. Mức chi:
- Tổ chức họp, hội nghị và công tác trong nước: thực hiện theo Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08/12/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước.
- Hoạt động khảo sát nước ngoài: thực hiện theo Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
- Chi điều tra, khảo sát trong nước: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 114/2000/TT-BTC ngày 27/11/2000 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí các cuộc điều tra thuộc nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước.
- Chi đào tạo hướng dẫn viên: thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức nhà nước.
- Chi hội thảo khoa học: thực hiện theo quy định tại Thông tư số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường hướng dẫn chế độ chi tiêu đối với các nhiệm vụ khoa học, công nghệ.
- Các khoản chi khác gồm: Chi văn phòng phẩm, trang thiết bị văn phòng; chi thông tin liên lạc; chi làm ngoài giờ; chi sơ kết, tổng kết, khen thưởng, thi đua và các khoản chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động của bộ phận giúp việc Chương trình thực hiện theo các quy định hiện hành.
Căn cứ vào mức chi quy định tại các văn bản nêu trên và trong phạm vi nguồn kinh phí được giao hàng năm, Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức chi cụ thể nhưng không được vượt quá mức tối đa đã được qui định tại các văn bản trên (hoặc các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các văn bản trên, nếu có).
3. Xây dựng dự toán ngân sách và quyết toán kinh phí thực hiện chương trình:
3.1. Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển thể dục thể thao xã, phường, thị trấn đến năm 2010 được cân đối từ các nguồn:
- Ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành. Trong đó:
+ Ngân sách trung ương bảo đảm thực hiện một số nội dung của giai đoạn đầu tiên, bao gồm: biên soạn tài liệu hướng dẫn, đào tạo hướng dẫn viên, cộng tác viên, tuyên truyền - giáo dục, xây dựng và duy trì hoạt động trang WEB, xây dựng mô hình điểm hoặc mô hình mẫu và hỗ trợ một phần kinh phí tổ chức các giải thi đấu thể dục thể thao tầm khu vực và toàn quốc.
+ Ngân sách địa phương bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ: xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm dụng cụ luyện tập và các hoạt động thể dục thể thao thường xuyên trên địa bàn xã, phường và thị trấn.
- Tài trợ (ngoài nước và trong nước) và hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức và cá nhân.
- Kinh phí nhân dân tự nguyện đóng góp
- Kinh phí thu được qua các dịch vụ và khoản thu hợp pháp khác
3.2. Xây dựng dự toán ngân sách, cấp phát kinh phí và quyết toán kinh phí:
a. Xây dựng dự toán:
- Đối với Uỷ ban thể dục thể thao: Hàng năm, trên cơ sở nội dung của Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Uỷ ban Thể dục Thể thao xây dựng dự toán ngân sách trung ương thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của chương trình, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất phương án cân đối kinh phí từ ngân sách nhà nước để trình Chính phủ và Quốc hội phê duyệt.
Đối với ngân sách thực hiện các công việc của Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 do Uỷ ban thể dục thể thao trực tiếp thực hiện được cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm giao cho Uỷ ban thể dục thể thao; đối với các công việc do ngân sách trung ương hỗ trợ địa phương thực hiện, trên cơ sở dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Bộ Tài chính sẽ thực hiện cấp phát kinh phí theo phương thức uỷ quyền về địa phương.
- Đối với Sở Thể dục Thể thao: Hàng năm, căn cứ vào hướng dẫn của Uỷ ban Thể dục Thể thao và các nội dung công việc triển khai thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ của Chương trình phát triển thể dục thể thao ở xã, phường, thị trấn đến năm 2010 ở địa phương, Sở Thể dục Thể thao xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chương trình tại địa phương gửi Sở Tài chính, Sở kế hoạch đầu tư tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân và Hội đồng nhân dân phê duyệt.
b. Quyết toán kinh phí: Việc quản lý chi tiêu và quyết toán kinh phí của Chương trình thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước hiện hành.
III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Liên Bộ Tài chính - Uỷ ban Thể dục Thể thao để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM PHÓ CHỦ NHIỆM Nguyễn Trọng Hỷ | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông tư liên tịch 90/2006/TTLT-BTC-UBTDTT quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách thực hiện Chương trình phát triển TDTT ở xã, phường
In lược đồCơ quan ban hành: | Bộ Tài chính, Uỷ ban Thể dục Thể thao |
Số hiệu: | 90/2006/TTLT-BTC-UBTDTT |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Ngày ban hành: | 02/10/2006 |
Hiệu lực: | 04/11/2006 |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
Ngày công báo: | 20/10/2006 |
Số công báo: | 39&40 - 10/2006 |
Người ký: | Nguyễn Trọng Hỷ, Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!