Articles | Commitments | Điều | Nội dung cam kết |
Art. 20.3 | GENERAL COMMITMENTS | Điều 20.3 | CÁC CAM KẾT CHUNG |
20.3.3 | 3. Each Party shall strive to ensure that its environmental laws and policies provide for, encourage environmental protection at high levels and to continue to improve its respective levels of environmental protection. | 20.3.3 | 3. Mỗi Bên phải cố gắng đảm báo đầy đủ luật pháp và chính sách môi trường, khuyến khích việc bảo vệ môi trường ở mức cao và tiếp tục cải thiện các mức độ bảo vệ môi trường. |
20.3.4 | 4. No Party shall fail to effectively enforce its environmental laws through a sustained or recurring course of action or inaction in a manner affecting trade or investment between the Parties, after the date of entry into force of this Agreement for that Party. | 20.3.4 | 4. Không Bên nào được thất bại trong việc thực thi hiệu quả pháp luật về môi trường của mình thông qua một hành động được duy trì liên tục hoặc lặp đi lặp lại theo phương thức gây ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư giữa các Bên, kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực đối với Bên đó. |
20.3.6 | 6. Without prejudice to paragraph 2, the Parties recognise that it is inappropriate to encourage trade or investment by weakening or reducing the protection afforded in their respective environmental laws. Accordingly, a Party shall not waive or otherwise derogate from, or offer to waive or otherwise derogate from its environmental laws in a manner that weakens or reduces the protection afforded in those laws in order to encourage trade or investment between the Parties. | 20.3.6 | 6. Không làm ảnh hưởng đến đoạn 2, các Bên nhận thức rằng việc khuyến khích thương mại hay đầu tư bằng việc giảm mức độ bảo vệ được quy định trong pháp luật môi trường của mình là không phù hợp. Theo đó, một Bên sẽ không được phép bỏ qua, hay bằng cách nào đó giảm nhẹ hiệu lực pháp lý của các đạo luật và quy định môi trường của mình nhằm khuyến khích thương mại hay đầu tư giữa các Bên. |
20.3.7 | 7. Nothing in this Chapter shall be construed to empower a Party's authorities to undertake environmental law enforcement activities in the territory of another Party. | 20.3.7 | 7. Chương này sẽ không được hiểu là trao cho các cơ quan của một Bên quyền được thực thi luật pháp về môi trường trên lãnh thổ của một Bên khác. |
20.5 | PROTECTION OF THE OZONE LAYER | Điều 20.5 | BẢO VỆ TẦNG Ô ZÔN |
20.5.1 | 1. The Parties recognise that emissions of certain substances can significantly deplete and otherwise modify the ozone layer in a manner that is likely to result in adverse effects on human health and the environment. Accordingly, each Party shall take measures to control the production and consumption of, and trade in, such substances. | 20.5.1 | 1. Các Bên nhận thức rằng việc phát thải một số chất có thể làm suy giảm đáng kể hoặc biến đổi tầng ô-zôn theo hướng có ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe con người và môi trường. Theo đó, mỗi bên phải thực hiện các biện pháp kiểm soát việc sản xuất, tiêu thụ và mua bán những chất đó. |
20.5.1 Footnote 4 | A Party shall be deemed in compliance with this provision if it maintains the measure or measures listed in Annex 20-A implementing its obligations under the Montreal Protocol or any subsequent measure or measures that provide an equivalent or higher level of environmental protection as the measure or measures listed. | 20.5.1 Ghi chú 4 | Một Bên được xem như tuân thủ điều này nếu Bên đó duy trì biện pháp hoặc các biện pháp liệt kê tại Phụ lục 20-A thực thi nghĩa vụ của mình trong khuôn khổ Nghị định thư Montreal hoặc bất kỳ biện pháp nào sau đó tương đương hoặc cao hơn mức độ bảo vệ môi trường như biện pháp hoặc các biện pháp được liệt kê. |
20.5.2 | 2. The Parties also recognise the importance of public participation and consultation, in accordance with their respective law or policy, in the development and implementation of measures concerning the protection of the ozone layer. Each Party shall make publicly available appropriate information about its programmes and activities, including cooperative programmes, that are related to ozone layer protection. | 20.5.2 | 2. Các Bên cũng nhận thức tầm quan trọng của việc tham gia và tham vấn công chúng theo với luật pháp và chính sách trong nước của mình trong việc xây dựng và thực hiện các biện pháp liên quan đến việc bảo vệ tầng ô-zôn. Mỗi Bên sẽ công bố công khai các chương trình và hoạt động, bao gồm cả các chương trình hợp tác của mình liên quan đến việc bảo vệ tầng ô-zôn. |
20.5.3 | 3. Consistent with Article 20.12 (Cooperation Frameworks), the Parties shall cooperate to address matters of mutual interest related to ozone-depleting substances. Cooperation may include, but is not limited to exchanging information and experiences in areas related to: (a) environmentally friendly alternatives to ozone-depleting substances; (b) refrigerant management practices, policies and programmes; (c) methodologies for stratospheric ozone measurements; and (d) combating illegal trade in ozone-depleting substances. | 20.5.3 | 3. Trên cơ sở đồng nhất với Điều 20.12 (Các khuôn khổ hợp tác), các Bên sẽ hợp tác để giải quyết các vấn để cùng quan tâm liên quan đến các chất làm suy giảm tầng ô-zôn. Hợp tác có thể bao gồm trao đổi thông tin và kinh nghiệm ở các lĩnh vực liên quan đến: (a) Các giải pháp thay thế các chất làm suy giảm tầng ô-zôn có thân thiện với môi trường; (b) Các biện pháp, chính sách và chương trình quản lý chất làm lạnh; (c) Các phương pháp luận cho việc đo mức ô-zôn tầng bình lưu; (d) Chống mua bán bất hợp pháp các chất làm suy giảm tầng ô-zôn. |
20.6 | PROTECTION OF THE MARINE ENVIRONMENT FROM SHIP POLLUTION | 20.6 | BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG KHỎI Ô NHIỄM TỪ TÀU BIỂN |
20.6.1 | Protection of the Marine Environment from Ship Pollution 1. The Parties recognise the importance of protecting and preserving the marine environment. To that end, each Party shall take measures to prevent the pollution of the marine environment from ships. | 20.6.1 | 1. Các Bên nhận thức tầm quan trọng của việc bảo vệ và bảo tồn môi trường biển. Theo đó, mỗi Bên phải thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường từ tàu biển |
20.6.1 Footnote 7 | A Party shall be deemed in compliance with this provision if it maintains the measure or measures listed in Annex 20-B implementing its obligations under MARPOL, or any subsequent measure or measures that provide an equivalent or higher level of environmental protection as the measure or measures listed. | 20.6.1 Ghi chú 7 | Một Bên được xem như tuân thủ điều này nếu Bên đó duy trì biện pháp hoặc các biện pháp liệt kế tại Phụ lục 20-B thực thi nghĩa vụ của mình trong khuôn khổ Công ước Marpol hoặc bất kỳ biện pháp nào sau đó tương đương hoặc cao hơn mức độ bảo vệ môi trường như biện pháp hoặc các biện pháp được liệt kê. |
20.6.2 | 2. The Parties also recognise the importance of public participation and consultation, in accordance with their respective law or policy, in the development and implementation of measures to prevent the pollution of the marine environment from ships. Each Party shall make publicly available appropriate information about its programmes and activities, including cooperative programmes, that are related to the prevention of pollution of the marine environment from ships. | 20.6.2 | 2. Các Bên cũng nhận thức tầm quan trọng của việc tham gia và tham vấn công chúng theo luật pháp và chính sách trong nước của mình trong việc xây dựng và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường biển từ tàu biển. Mỗi Bên sẽ công bố công khai các chương trình và hoạt động, bao gồm cả các chương trình hợp tác của mình liên quan đến việc ngăn ngừa ô nhiễm môi trường biển từ tàu biển. |
20.6.3 | 3. Consistent with Article 20.12 (Cooperation Frameworks), the Parties shall cooperate to address matters of mutual interest with respect to pollution of the marine environment from ships. Areas of cooperation may include: (a) accidental pollution from ships; (b) pollution from routine operations of ships; (c) deliberate pollution from ships; (d) development of technologies to minimise ship-generated waste; (e) emissions from ships; (f) adequacy of port waste reception facilities; (g) increased protection in special geographic areas; and (h) enforcement measures including notifications to flag States and, as appropriate, by port States. | 20.6.3 | 3. Trên cơ sở đồng nhất với Điều 20.12 (Các khuôn khổ hợp tác), các Bên sẽ hợp tác để giải quyết các vấn để cùng quan tâm liên quan đến ô nhiễm môi trường biển từ tàu biển. Lĩnh vực hợp tác có thể bao gồm: (a) Ô nhiễm do tai nạn từ tàu biển; (b) ô nhiễm từ việc vận hành thông thường của tàu biển; (c) ô nhiễm cố ý từ tàu biển; (d) Phát triển công nghệ giảm thiểu phát thải; (e) Phát thải từ tàu biển; (f) Thiết bị tiếp nhận thải tại cảng; (g) Tăng cường bảo vệ ở các khu vực địa lý đặc biệt; và (h) Các biện pháp thực thi bao gồm các thông báo đối với các quốc gia mang cờ, và khi thích hợp, đối với các quốc gia có cảng. |
20.7 | PROCEDURAL MATTERS | 20.7 | VẤN ĐỀ THỦ TỤC |
20.7.1 | 1. Each Party shall promote public awareness of its environmental laws and policies, including enforcement and compliance procedures, by ensuring that relevant information is available to the public. | 20.7.1 | 1. Mỗi Bên phải tăng cường nhận thức cộng đồng về pháp luật và chính sách về môi trường của mình, bao gồm các quy trình tuân thủ và cưỡng chế, thông qua việc đảm bảo các thông tin liên quan được phổ biến rộng rãi. |
20.7.2 | 2. Each Party shall ensure that an interested person residing or established in its territory may request that the Party's competent authorities investigate alleged violations of its environmental laws, and that the competent authorities give those requests due consideration, in accordance with the Party's law. | 20.7.2 | 2. Mỗi Bên phải đảm bảo rằng những người có quan tâm đang cư trú hoặc thành lập trên lãnh thổ của mình có thể yêu cầu cơ quan có thẩm quyền của Bên đó điều tra các vi phạm luật pháp về môi trường, và các cơ quan đó sẽ xem xét các yêu cầu đó một cách phù hợp theo với pháp luật của Bên đó. |
20.7.3 | 3. Each Party shall ensure that judicial, quasi-judicial or administrative proceedings for the enforcement of its environmental laws are available under its law and that those proceedings are fair, equitable, transparent and comply with due process of law. Any hearings in these proceedings shall be open to the public, except when the administration of justice otherwise requires, and in accordance with its applicable laws. | 20.7.3 | 3. Mỗi Bên đảm bảo rằng việc tố tụng tư pháp, bản tư pháp, hoặc hành chính về thi hành luật pháp môi trường được quy định trong luật pháp và việc tố tụng đó mang tính công bằng, khách quan, minh bạch và tuân theo quy trình pháp luật. Bất kỳ xét xử nào đều phải được công khai với công chúng, trừ khi việc thực thi pháp lý yêu cầu khác và tuân theo luật pháp của Bên đó. |
20.7.4 | 4. Each Party shall ensure that persons with a recognised interest under its law in a particular matter have appropriate access to proceedings referred to in paragraph 3. | 20.7.4 | 4. Mỗi Bên phải đảm bảo rằng những người có quan tâm đến một vấn đề cụ thể được pháp luật công nhận được tiếp cận phù hợp với hoạt động tố tụng nêu tại đoạn 3. |
20.7.5 | 5. Each Party shall provide appropriate sanctions or remedies for violations of its environmental laws for the effective enforcement of those laws. Those sanctions or remedies may include a right to bring an action directly against the violator to seek damages or injunctive relief, or a right to seek governmental action. | 20.7.5 | 5. Mỗi Bên phải quy định biện pháp trừng phạt hoặc biện pháp khắc phục thích hợp đối với các hành vi vi phạm pháp luật về môi trường nhằm thực thi có hiệu quả các luật này. Các biện pháp chế tài hay bồi hoàn có thể bao gồm quyền khởi kiện bên vi phạm đòi bồi thường thiệt hại hoặc áp dụng biện pháp khẩn cấp, hoặc quyền tìm sự trợ giúp của chính phủ. |
20.7.6 | 6. Each Party shall ensure that it takes appropriate account of relevant factors in the establishment of the sanctions or remedies referred to in paragraph 5. Those factors may include the nature and gravity of the violation, damage to the environment and any economic benefit the violator derived from the violation. | 20.7.6 | 6. Mỗi Bên bảo đảm rằng mình sẽ quan tâm xem xét một các phù hợp các nhân tố liên quan trong việc thiết lập các biện pháp trừng phạt hoặc biện pháp bồi hoàn được nếu trong đoạn 5. Những nhân tố đó có thể bao gồm bản chất và mức độ của hành vi vi phạm, mức độ thiệt hại đến môi trường và lợi ích kinh tế người vi phạm được hưởng từ hành vi vi phạm. |
20.8 | OPPORTUNITIES FOR PUBLIC PARTICIPATION | 20.8 | |
20.8.1 | 1. Each Party shall seek to accommodate requests for information regarding the Party's implementation of this Chapter. | 20.8.1 | 1. Mỗi Bên phải đáp ứng yêu cầu về thông tin liên quan đến việc triển khai thực hiện Chương này. |
20.8.2 | 2. Each Party shall make use of existing, or establish new, consultative mechanisms, for example national advisory committees, to seek views on matters related to the implementation of this Chapter. These mechanisms may include persons with relevant experience, as appropriate, including experience in business, natural resource conservation and management, or other environmental matters. | 20.8.2 | 2. Mỗi Bên phải sử dụng các cơ chế tham vấn có sẵn, hoặc thiết lập mới, ví dụ như các Ủy ban tư vấn quốc gia, để tiếp thu các ý kiến/quan điểm về các vấn đề liên quan đến việc triển khai Chương này. Những cơ chế như vậy có thể bao gồm các cá nhân với kinh nghiệm liên quan, gồm kinh nghiệm trong kinh doanh, bảo tồn và quản lý tài nguyên thiên nhiên hoặc các vấn đề môi trường khác. |
20.9 | PUBLIC SUBMISSIONS | 20.9 | |
20.9.1 | 1. Each Party shall provide for the receipt and consideration of written submissions from persons of that Party regarding its implementation of this Chapter. Each Party shall respond in a timely manner to such submissions in writing and in accordance with domestic procedures, and make the submissions and its responses available to the public, for example by posting on an appropriate public website. | 20.9.1 | 1. Mỗi Bên phải tiếp nhận và xem xét các yêu cầu bằng văn bản của những cá nhân của Bên mình liên quan đến việc thực hiện Chương này. Mỗi Bên phải phản hồi đúng thời hạn những yêu cầu đó bằng văn bản, phù hợp với quy trình trong nước và công bố công khai những yêu cầu và phản hồi này ra công chúng, ví dụ như đăng tải trên một website thích hợp. |
20.9.2 | 2. Each Party shall make its procedures for the receipt and consideration of written submissions readily accessible and publicly available, for example by posting on an appropriate public website. These procedures may provide that to be eligible for consideration the submission should: (a) be in writing in one of the official languages of the Party receiving the submission; (b) clearly identify the person making the submission; (c) provide sufficient information to allow for the review of the submission including any documentary evidence on which the submission may be based; (d) explain how, and to what extent, the issue raised affects trade or investment between the Parties; (e) not raise issues that are the subject of ongoing judicial or administrative proceedings; and (f) indicate whether the matter has been communicated in writing to the relevant authorities of the Party and the Party's response, if any. | 20.9.2 | 2. Mỗi Bên phải công bố công khai các quy trình tiếp nhận và xem xét các yêu cầu bằng văn bản cho công chúng và đảm bảo những nội dung này dễ dàng được tiếp cận, ví dụ như đăng tải trên một website thích hợp. Để phù hợp cho việc xem xét trong quy trình này, đơn yêu cầu cần phải: (a) được viết với ngôn ngữ sử dụng là một trong những ngôn ngữ chính thức của Bên tiếp nhận yêu cầu; (b) xác định rõ ràng đối tượng đưa ra yêu cầu; (c) cung cấp thông tin đầy đủ để tiến hành xem xét yêu cầu bao gồm bất kỳ chứng cứ tài liệu nào mà yêu cầu đó dựa trên; (d) giải thích bằng cách nào, và ở mức độ nào, vấn đề đưa ra ảnh hưởng tới thương mại hoặc đầu tư giữa các Bên; (e) không đưa ra các vấn đề đang được đưa ra truy tố pháp lý hoặc hành chính; và (f) trình bày rõ những trao đổi bằng văn bản đã có với cơ quan chính quyền liên quan của Bên đó và phản hồi của Bên đó, nếu có. |
20.9.3 | 3. Each Party shall notify the other Parties of the entity or entities responsible for receiving and responding to any written submissions referred to in paragraph 1 within 180 days of the date of entry into force of this Agreement for that Party. | 20.9.3 | 3. Mỗi Bên phải thông báo cho các Bên khác về cơ quan chịu trách nhiệm nhận và phản hồi được đề cập tới trong đoạn 1 trong vòng 180 ngày sau khi Hiệp định này đi vào hiệu lực đối với Bên đó. |
20.9.5 | 5. At its first meeting, the Committee shall establish procedures for discussing submissions and responses that are referred to it by a Party. These procedures may provide for the use of experts or existing institutional bodies to develop a report for the Committee comprised of information based on facts relevant to the matter. | 20.9.5 | 5. Tại cuộc họp đầu tiên, Tiểu ban phải thiết lập thủ tục thảo luận về đơn yêu cầu và việc trả lời đơn yêu cầu. Thủ tục đó có thể cho phép sử dụng các chuyên gia hoặc các cơ quan chuyên môn trong việc xây dựng một báo cáo lên Tiểu ban trong đó chứa đựng các thông tin thực tế liên quan đến vấn đề đó. |
20.9.6 | 6. No later than three years after the date of entry into force of this Agreement, and thereafter as decided by the Parties, the Committee shall prepare a written report for the Commission on the implementation of this Article. For the purposes of preparing this report, each Party shall provide a written summary regarding its implementation activities under this Article. | 20.9.6 | 6. Không quá ba năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực và thời gian sau đó do các Bên quyết định, Tiểu ban phải chuẩn bị một báo cáo bằng văn bản lên Ủy ban về việc thực hiện Điều này. Để chuẩn bị báo cáo này, mỗi Bên phải cung cấp một bản tổng kết bằng văn bản liên quan đến các hoạt động triển khai trong khuôn khổ Điều này. |
20.11 | VOLUNTARY MECHANISMS TO ENHANCE ENVIRONMENTAL PERFORMANCE | 20.11 | CƠ CHẾ TỰ NGUYỆN NHẰM NÂNG CAO BIỂU HIỆN MÔI TRƯỜNG |
20.11.2 | 2. Therefore, in accordance with its laws, regulations or policies and to the extent it considers appropriate, each Party shall encourage: (a) the use of flexible and voluntary mechanisms to protect natural resources and the environment in its territory; and (b) its relevant authorities, businesses and business organisations, non-governmental organisations and other interested persons involved in the development of criteria used to evaluate environmental performance, with respect to these voluntary mechanisms, to continue to develop and improve such criteria. | 20.11.2 | 2. Vì vậy, theo luật, quy định hoặc chính sách của mình và trên cơ sở xem xét mức độ phù hợp, mỗi Bên phải khuyến khích: (a) việc sử dụng các cơ chế linh hoạt và tự nguyện để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường trên lãnh thổ của mình; và (b) sự tham gia của các cơ quan, doanh nghiệp và tổ chức doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ liên quan và các đối tượng quan tâm khác vào việc xây dựng các tiêu chí sử dụng để đánh giá hoạt động bảo vệ môi trường theo các cơ chế tự nguyện đó, tiếp tục phát triển và cải thiện những tiêu chí này. |
20.12 | COOPERATION FRAMEWORKS | 20.12 | CÁC KHUNG HỢP TÁC |
20.12.2 | 2. Taking account of their national priorities and circumstances, and available resources, the Parties shall cooperate to address matters of joint or common interest among the participating Parties related to the implementation of this Chapter, when there is a mutual benefit from that cooperation. This cooperation may be carried out on a bilateral or plurilateral basis between Parties and, subject to consensus by the participating Parties, may include non-governmental bodies or organisations and nonParties to this Agreement. | 20.12.2 | 2. Xét đến ưu tiên, điều kiện và nguồn lực sẵn có của từng quốc gia, các bên sẽ hợp tác để giải quyết các vấn đề quan tâm chung giữa các Bên liên quan đến việc thực hiện Chương này. Sự hợp tác có thể diễn ra trên phương diện song hay đa phương giữa hai hay nhiều Bên và trên cơ sở sự đồng thuận của các Bên tham gia, hợp tác có thể bao gồm sự tham gia của cả các tổ chức hay cơ quan phi chính phủ và các Bên khác không phải là thành viên Hiệp định này. |
20.12.3 | 3. Each Party shall designate the authority or authorities responsible for cooperation related to the implementation of this Chapter to serve as its national contact point on matters that relate to coordination of cooperation activities and shall notify the other Parties in writing within 90 days of the date of entry into force of this Agreement for that Party of its contact point. On notifying the other Parties of its contact point, or at any time thereafter through the contact points, a Party may: (a) share its priorities for cooperation with the other Parties, including the objectives of that cooperation; and (b) propose cooperation activities related to the implementation of this Chapter to another Party or Parties. | 20.12.3 | 3. Mỗi Bên chỉ định một hoặc một số cơ quan chịu trách nhiệm về vấn đề hợp tác liên quan đến việc thực hiện Chương này để đảm nhiệm vai trò đầu mỗi quốc gia trong việc điều phối các hoạt động hợp tác và phải thông báo cho các Bên khác bằng văn bản trong vòng 90 ngày kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực đối với Bên đó về đầu mối liên lạc của mình. Khi thông báo cho các Bên khác về đầu mối liên lạc của mình, hoặc bất kỳ thời gian nào sau đó thông qua đầu mối liên lạc, mỗi Bên có thể: (a) chia sẻ ưu tiên hợp tác của mình với các Bên khác, gồm cả các mục tiêu của sư hợp tác đó; (b) đề xuất các hoạt động hợp tác liên quan đến việc thực hiện Chương này với một hay các Bên khác. |
20.12.4 | 4. When possible and appropriate, the Parties shall seek to complement and use their existing cooperation mechanisms and take into account relevant work of regional and international organisations. | 20.12.4 | 4. Khi có thể và thích hợp, các Bên tận dụng các cơ chế hợp tác sẵn có của mình và xem xét đến những kết quả/ công trình của các tổ chức khu vực và quốc tế. |
20.12.6 | 6. In developing cooperative activities and programmes, a Party shall, if relevant, identify performance measures and indicators to assist in examining and evaluating the efficiency, effectiveness and progress of specific cooperative activities and programmes and share those measures and indicators, as well as the outcome of any evaluation during or following the completion of a cooperative activity or programme, with the other Parties. | 20.12.6 | 6. Trong việc xây dựng các chương trình và hoạt động hợp tác, mỗi Bên, khi thích hợp, xác định các cách thức đánh giá việc thực hiện và các chỉ số để hỗ trợ việc kiểm tra và đánh giá hiệu quả, tiến độ của các chương trình và hoạt động hợp tác cụ thể, chia sẻ các chỉ số và cách thức này, cũng như kết quả những lần đánh giá trong hoặc sau khi hoàn thành hoạt động hay chương trình hợp tác nào đó với các Bên khác. |
20.12.7 | 7. The Parties, through their contact points for cooperation, shall periodically review the implementation and operation of this Article and report their findings, which may include recommendations, to the Committee to inform its review under Article 20.19(3)(c) (Environment Committee and Contact Points). The Parties, through the Committee, may periodically evaluate the necessity of designating an entity to provide administrative and operational support for cooperative activities. If the Parties decide to establish such an entity, the Parties shall agree on the funding of the entity on a voluntary basis to support the entity's operation. | 20.12.7 | 7. Các Bên, thông qua các đầu mối về hợp tác, phải định kỳ rà soát tình hình triển khai thực hiện Điều này và báo cáo kết quả, có thể bao gồm đề xuất lên Tiểu ban theo Điều 20.19(3)(c) (Tiểu ban Môi trường và Các đầu mối). Các Bên, thông qua Tiểu ban, có thể định kỳ đánh giá sự cần thiết của việc chỉ định một cơ quan để hỗ trợ về hành chính và vận hành cho các hoạt động hợp tác. Trong trường hợp đồng ý thành lập cơ quan này, các Bên sẽ thống nhất về điều khoản quỹ hỗ trợ hoạt động của cơ quan này trên cơ sở tự nguyện. |
20.12.8 | 8. Each Party shall promote public participation in the development and implementation of cooperative activities, as appropriate. This may include activities such as encouraging and facilitating direct contacts and cooperation among relevant entities and the conclusion of arrangements among them for the conduct of cooperative activities under this Chapter. | 20.12.8 | 8. Mỗi Bên phải tăng cường sự tham gia của công chúng trong việc xây dựng và triển khai các hoạt động hợp tác. Điều này có thể bao gồm các hoạt động như khuyến khích và hỗ trợ việc kết nối trực tiếp và hỗ trợ hợp tác trực tiếp giữa các thực thể liên quan và quyết định việc chuẩn bị giữa các thực thể này nhằm thực hiện các hoạt động hợp tác trong Chương này. |
20.12.9 | 9. When a Party has defined the environmental laws under Article 20.1 (Definitions) to include only laws at the central level of government (first Party), and when another Party (second Party) considers that an environmental law at the sub-central level of government of the first Party is not being effectively enforced by the relevant sub-central government through a sustained or recurring course of action or inaction in a manner affecting trade or investment between the Parties, the second Party may request a dialogue with the first Party. The request shall contain information that is specific and sufficient to enable the first Party to evaluate the matter at issue and an indication of how the matter is negatively affecting trade or investment of the second Party. | 20.12.9 | 9. Khi một Bên xác định Luật môi trường theo Điều 20.1 chỉ bao gồm luật có hiệu lực thực thi ở cấp chính quyền trung ương (Bên thứ nhất), và Bên khác (Bên thứ hai) cho rằng luật ở cấp chính quyền địa phương của Bên thứ nhất không được thực thi có hiệu quả bởi chính quyền địa phương thông qua các hành động hoặc không hành động được duy trì liên tục hoặc lặp lại theo phương thức ảnh hưởng đến thương mại và đầu tư giữa các Bên, Bên thứ hai có thể yêu cầu đối thoại với Bên thứ nhất. Yêu cầu cần chứa đựng thông tin đầy đủ và cụ thể để cho phép Bên thứ nhất đánh giá bản chất vấn đề và bằng chứng cho thấy vấn đề này tác động tiêu cực đến thương mại và đầu tư của Bên thứ hai. |
20.12.10 | 10. All cooperative activities under this Chapter are subject to the availability of funds, human and other resources, and to the applicable laws and regulations of the participating Parties. The participating Parties shall decide, on a case-by- case basis, the funding of cooperative activities. | 20.12.10 | 10. Tất cả các hoạt động hợp tác trong Chương này thực hiện trên cơ sở sự sẵn có của nguồn tài chính và nguồn nhân lực cũng như các nguồn lực khác, tuân thủ luật pháp và quy định được áp dụng của các Bên tham gia. Kinh phí hỗ trợ các hoạt động hợp tác được quyết định bởi các Bên tham gia trên cơ sở xem xét từng trường hợp. |
20.13 | TRADE AND BIODIVERSITY | 20.13 | THƯƠNG MẠI VÀ ĐA DẠNG SINH HỌC |
20.13.2 | 2. Accordingly, each Party shall promote and encourage the conservation and sustainable use of biological diversity, in accordance with its law or policy. | 20.13.2 | 2. Theo đó, mỗi Bên phải thúc đẩy và khuyến khích việc bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học theo với luật pháp và chính sách của mình. |
20.13.5 | 5. The Parties also recognise the importance of public participation and consultation, in accordance with their respective law or policy, in the development and implementation of measures concerning the conservation and sustainable use of biological diversity. Each Party shall make publicly available information about its programmes and activities, including cooperative programmes, related to the conservation and sustainable use of biological diversity. | 20.13.5 | 5. Các Bên cũng nhận thức tầm quan trọng của sự tham gia và tham vấn của công chúng theo với luật pháp và chính sách của mình trong việc xây dựng và thực hiện các biện pháp liên quan đến bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học. Mỗi Bên sẽ công khai các chương trình và hành động, bao gồm cả những chương trình hợp tác của mình liên quan đến việc bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học. |
20.13.6 | 6. Consistent with Article 20.12 (Cooperation Frameworks), the Parties shall cooperate to address matters of mutual interest. Cooperation may include, but is not limited to exchanging information and experiences in areas related to: (a) the conservation and sustainable use of biological diversity; (b) the protection and maintenance of ecosystems and ecosystem services; and (c) access to genetic resources and the sharing of benefits arising from their utilisation. | 20.13.6 | 6. Trên cơ sở thống nhất với Điều 20.12 (Các khuôn khổ hợp tác), các Bên sẽ hợp tác giải quyết các vấn để cùng quan tâm. Hợp tác có thể bao gồm trao đổi thông tin và kinh nghiệm ở các lĩnh vực liên quan đến: (a) Bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học; (b) Bảo vệ và duy trì các hệ sinh thái và các dịch vụ sinh thái; và (c) Tiếp cận các nguồn gien và chia sẻ những lợi ích từ việc sử dụng nguồn gien. |
20.14 | INVASIVE ALIEN SPECIES | 20.14 | LOÀI NGOẠI LAI XÂM LẤN |
20.14.2 | 2. Accordingly, the Committee shall coordinate with the Committee on Sanitary and Phytosanitary Measures established under Article 7.5 (Committee on Sanitary and Phytosanitary Measures) to identify cooperative opportunities to share information and management experiences on the movement, prevention, detection, control and eradication of invasive alien species, with a view to enhancing efforts to assess and address the risks and adverse impacts of invasive alien species. | 20.14.2 | 2. Theo đó, Tiểu ban sẽ phối hợp với Tiểu ban về Vệ sinh dịch tễ được thiết lập trong khuôn khổ Điều 7.5 (Tiểu ban về vệ sinh dịch tễ) để xác định các cơ hội hợp tác nhằm chia sẻ thông tin và kinh nghiệm quản lý về sự di chuyển, cách ngăn ngừa, phát hiện, kiểm soát và loại trừ các sinh vật ngoại lai xâm lấn với mục đích tăng cường nỗ lực đánh giá và giải quyết các rủi ro và tác động có hại của các sinh vật ngoại lai xâm lấn. |
20.15 | TRANSITION TO A LOW EMISSIONS AND RESILIENT ECONOMY | 20.15 | CHUYỂN ĐỔI SANG NỀN KINH TẾ PHÁT THẢI THẤP VÀ THÍCH ỨNG TỐT |
20.15.2 | 2. The Parties recognise that each Party's actions to transition to a low emissions economy should reflect domestic circumstances and capabilities and, consistent with Article 20.12 (Cooperation Frameworks), Parties shall cooperate to address matters of joint or common interest. Areas of cooperation may include, but are not limited to: energy efficiency; development of cost-effective, low emissions technologies and alternative, clean and renewable energy sources; sustainable transport and sustainable urban infrastructure development; addressing deforestation and forest degradation; emissions monitoring; market and nonmarket mechanisms; low emissions, resilient development and sharing of information and experiences in addressing this issue. Further, the Parties shall, as appropriate, engage in cooperative and capacity-building activities related to transitioning to a low emissions economy. | 20.15.2 | 2. Các Bên nhận thức rằng những hành động của mỗi Bên nhằm chuyển đổi sang nền kinh tế ít phát thải thể hiện hoàn cảnh và năng lực trong nước và trên cơ sở thống nhất với Điều 20.12 (Các khuôn khổ hợp tác), các Bên sẽ hợp tác để giải quyết các vấn đề chung và cùng quan tâm. Lĩnh vực hợp tác có thể bao gồm: Hiệu quả năng lượng; phát triển các công nghệ và giải pháp chi phí thấp, ít phát thải, các nguồn năng lượng sạch và nguồn năng lượng tái tạo; giao thông bền vững và phát triển cơ sở hạ tầng đô thị bền vững; giải quyết nạn phá rừng và suy thoái rừng; quan trắc phát thải; các cơ chế thị trường và phi thị trường; phát triển ít phát thải và có sức chống chịu cũng như chia sẻ thông tin và kinh nghiệm trong việc giải quyết vấn đề này. Ngoài ra, các Bên, khi thích hợp, phải tham gia vào hoạt động hợp tác và tăng cường năng lực liên quan đến chuyển đổi sang nền kinh tế ít phát thải. |
20.16 | MARINE CAPTURE FISHERIES | 20.16 | ĐÁNH BẮT HẢI SẢN |
20.16.3 | 3. Accordingly, each Party shall seek to operate a fisheries management system that regulates marine wild capture fishing and that is designed to: (a) prevent overfishing and overcapacity; (b) reduce bycatch of non-target species and juveniles, including through the regulation of fishing gear that results in bycatch and the regulation of fishing in areas where bycatch is likely to occur; and (c) promote the recovery of overfished stocks for all marine fisheries in which that Party's persons conduct fishing activities. Such a management system shall be based on the best scientific evidence available and on internationally recognised best practices for fisheries management and conservation as reflected in the relevant provisions of international instruments aimed at ensuring the sustainable use and conservation of marine species. | 20.16.3 | 3. Theo đó, mỗi Bên phải tìm cách vận hành một hệ thống quản lý nghề cá có điều chỉnh hoạt động đánh bắt hải sản tự nhiên và được thiết kế để: a) Ngăn ngừa đánh bắt quá mức và quá năng lực; b) Giảm đánh bắt ngẫu nhiên các loài không phải mục tiêu và chưa trưởng thành, gồm việc thông qua các quy định về ngư cụ dẫn đến việc đánh bắt ngẫu nhiên và quản lý các khu vực đánh bắt có thể xảy ra tình trạng đánh bắt ngẫu nhiên; c) Thúc đẩy sự phục hồi các loài bị khai thác quá mức bởi người dân của Bên đó. Một hệ thống quản lý dựa trên các bằng chứng khoa học tốt nhất sẵn có thực tiễn tốt nhất đã được quốc tế công nhận về quản lý và bảo tồn thủy sản như được phản ánh trong các điều khoản tương ứng của các văn kiện quốc tế nhằm bảo đảm sử dụng bền vững và bảo tồn các loài sinh vật biển. |
20.16.4 | 4. Each Party shall promote the long-term conservation of sharks, marine turtles, seabirds, and marine mammals, through the implementation and effective enforcement of conservation and management measures. Such measures should include, as appropriate: (a) for sharks: the collection of specific species' data, fisheries bycatch mitigation measures, catch limits, and finning prohibitions; and (b) for marine turtles, seabirds, and marine mammals: fisheries bycatch mitigation measures, conservation and relevant management measures, prohibitions, and other measures in accordance with relevant international agreements to which the Party is party. | 20.16.4 | 4. Mỗi Bên thúc đẩy việc bảo tồn dài hạn các loài cá mập, rùa biển, chim biển và động vật biển có vú thông qua việc triển khai và thực thi hiệu quả các biện pháp bảo tồn và quản lý. Các biện pháp đó nên bao gồm, nếu thích hợp: a) Đối với cá mập: bộ số liệu về các loài cụ thể, các biện pháp giảm thiểu tình trạng đánh bắt ngẫu nhiên, giới hạn đánh bắt và cấm khai thác vi (vây); b) Đối với rùa biển, chim biển và động vật biển có vú: Các biện pháp giảm thiểu đánh bắt ngẫu nhiên, các biện pháp bảo tồn và quản lý thích hợp, cấm, và các biện pháp khác phù hợp với các thỏa thuận quốc tế liên quan mà Bên đó là một Bên tham gia thỏa thuận. |
20.16.5 | 5. The Parties recognise that the implementation of a fisheries management system that is designed to prevent overfishing and overcapacity and to promote the recovery of overfished stocks must include the control, reduction and eventual elimination of all subsidies that contribute to overfishing and overcapacity. To that end, no Party shall grant or maintain any of the following subsidies within the meaning of Article 1.1 of the SCM Agreement that are specific within the meaning of Article 2 of the SCM Agreement: (a) subsidies for fishing that negatively affect fish stocks that are in an overfished condition; and (b) subsidies provided to any fishing vessel while listed by the flag State or a relevant Regional Fisheries Management Organisation or Arrangement for IUU fishing in accordance with the rules and procedures of that organisation or arrangement and in conformity with international law. | 20.16.5 | 5. Các Bên thừa nhận việc triển khai hệ thống quản lý đánh bắt thủy sản được xây dựng nhằm ngăn ngừa việc đánh bắt quá mức và quả năng lực và nhằm thúc đẩy sự hồi phục của nguồn lợi bị đánh bắt quá mức phải bao gồm việc kiểm soát, giảm và cuối cùng là xóa bỏ các trợ cấp góp phần gây ra tình trạng đánh bắt quá mức và quả năng lực. Để hướng tới kết quả sau cùng đó sẽ không Bên nào cấp hoặc duy trì bất kỳ các khoản trợ cấp nào dưới đây trong phạm vi điều chỉnh của Điều 1.1 và được cụ thể hóa trong phạm vi của Điều 2 của Hiệp định SCM: (a) Các trợ cấp cho hoạt động đánh bắt mà có tác động tiêu cực tới các đàn cá đã trong tình trạng bị đánh bắt quá mức; và (b) Trợ cấp dành cho các tàu đánh bắt hải sản bị Quốc gia tàu mang cờ hoặc Tổ chức hoặc Hiệp định quản lý nghề cả khu vực liệt vào danh mục đánh bắt bất hợp pháp, không báo cáo và không đúng quy định theo đúng nguyên tắc và thủ tục của các tổ chức hoặc hiệp định đó và phù hợp với luật pháp quốc tế. |
20.16.5 Footnote 13 | For the purposes of this Article, a subsidy shall be attributable to the Party conferring it, regardless of the flag of the vessel involved or the application of rules of origin to the fish involved. | 20.16.5 Ghi chú 13 | Theo mục đích của điều này, một khoản trợ cấp có thể bị tính cho/ bị quy cho Bên cung cấp trợ cấp, bất kể tàu mang cờ quốc gia nào can dự hoặc áp dụng quy tắc xuất xứ nào đối với nguồn lợi liên quan. |
20.16.5 Nb 5a Footnote 15 | The negative effect of such subsidies shall be determined based on the best scientific evidence available. | 20.16.5 Nb 5a Ghi chú 15 | Các tác động tiêu cực của các khoản trợ cấp này được xác định dựa trên các bằng chứng khoa học sẵn có. |
20.16.5 Nb 5a Footnote 16 | For the purposes of this Article, a fish stock shall be overfished if the stock is at such a low level that mortality from fishing needs to be restricted to allow the stock to rebuild to a level that produces maximum sustainable yield or alternative reference points based on the best scientific evidence available. Fish stocks that are recognised as overfished by the national jurisdiction where the fishing is taking place or by a relevant Regional Fisheries Management Organisation shall also be considered overfished for the purposes of this paragraph. | 20.16.5 Nb 5a Ghi chú 16 | Phục vụ cho mục đích của điều khoản này, một đàn cá bị đánh bắt quá mức nếu trữ lượng đàn cá đó đang ở mức thấp mà tỷ lệ tử vong do nhu cầu đánh bắt được hạn chế để nguồn lợi được tái tạo đến một mức độ nhất định, tạo ra năng suất bền vững tối đa hoặc điểm tham chiếu thay thể dựa trên bằng chứng khoa học tốt nhất sẵn có. Các đàn cá được công nhận là bị đánh bắt quá mức bởi quốc gia chủ quyền nơi diễn ra hoạt động đánh bắt hoặc bởi các tổ chức hoặc hiệp định quản lý nghề cả khu vực thích hợp xác định bị khai thác quá mức, đầu được coi là bị đánh bắt quá mức theo mục đích của đoạn này. |
20.16.5 Nb 6 Footnote 18 | Notwithstanding this paragraph, and solely for the purpose of completing a stock assessment that it has already initiated, Viet Nam may request an extension of two additional years to bring any subsidy programmes into conformity with Article 20.16.5(a) (Marine Capture Fisheries) by providing a written request to the Committee no later than six months before the expiry of the three-year period provided for in this paragraph. Viet Nam's request shall include the reason for the requested extension and the information about its subsidy programmes as provided for in Article 20.16.10. Viet Nam may avail itself of this one-time extension upon providing a request in accordance with this footnote unless the Committee decides otherwise within 60 days of receiving the request. No later than the date on which the additional two-year period expires, Viet Nam shall provide to the Committee in writing a report on the measures it has taken to fulfil its obligation under Article 20.16.5(a). | 20.16.5 Nb 6 Ghi chú 18 | Khác với quy định tại đoạn này, và chỉ nhằm mục đích hoàn tất công tác đánh giá trữ lượng nguồn lợi đã đang triển khai, Việt Nam có thể yêu cầu thêm một khoảng thời gian là 2 năm nhằm để điều chỉnh các chương trình trợ cấp cho phù hợp với quy định tại Điều khoản 20.16.5(a) bằng cách gửi tới Tiểu ban văn bản đề nghị không muộn hơn 6 tháng trước khi hết thời hạn 3 năm được quy định tại Điều khoản 16.6. Bản yêu cầu của Việt Nam sẽ bao gồm các lý do đề nghị gia hạn và các thông tin về các chương trình trợ cấp của mình như quy định tại Điều 20.16.5(a). |
20.16.6 | 6. Subsidy programmes that are established by a Party before the date of entry into force of this Agreement for that Party and which are inconsistent with paragraph 5(a) shall be brought into conformity with that paragraph as soon as possible and no later than three years of the date of entry into force of this Agreement for that Party. | 20.16.6 | 6. Các chương trình trợ cấp được đưa ra bởi một Bên bất kỳ trước khi Hiệp định này có hiệu lực với Bên đó và không phù hợp với đoạn 5 (a) phải được điều chỉnh cho phù hợp với đoạn đó càng sớm càng tốt và không muộn hơn 3 năm kể từ ngày Hiệp định này có hiệu lực với Bên đó. |
20.16.7 | 7. In relation to subsidies that are not prohibited by paragraph 5 (a) or 5(b), and taking into consideration a Party's social and developmental priorities, including food security concerns, each Party shall make best efforts to refrain from introducing new, or extending or enhancing existing, subsidies within the meaning of Article 1.1 of the SCM Agreement, to the extent they are specific within the meaning of Article 2 of the SCM Agreement, that contribute to overfishing or overcapacity. | 20.16.7 | 7. Đối với các trợ cấp không bị cấm bởi đoạn 5 (a) và (b) và trên cơ sở xem xét tới những ưu tiên về xã hội và phát triển của từng Bên, bao gồm mối quan tâm về an ninh lương thực, mỗi Bên nỗ lực hết sức để không đưa ra, hoặc mở rộng, tăng cường trợ cấp hiện có trong phạm Vi của Điều 1.1 của Hiệp định SCM, và được cụ thể hóa trong của Điều 2 của Hiệp định SCM, mà góp phần vào đánh bắt quá mức hoặc hoặc quá năng lực. |
20.16.8 | 8. With a view to achieving the objective of eliminating subsidies that contribute to overfishing and overcapacity, the Parties shall review the disciplines in paragraph 5 at regular meetings of the Committee. | 20.16.8 | 8. Với quan điểm nhằm đạt được mục tiêu loại bỏ các khoản trợ cấp góp phần vào đánh bắt quá mức và quá năng lực, các Bên sẽ rà soát các nguyên tắc tại đoạn 5 tại các cuộc họp thường kỳ của Tiểu ban. |
20.16.9 | 9. Each Party shall notify the other Parties, within one year of the date of entry into force of this Agreement for it and every two years thereafter, of any subsidy within the meaning of Article 1.1 of the SCM Agreement that is specific within the meaning of Article 2 of the SCM Agreement, that the Party grants or maintains to persons engaged in fishing or fishing related activities. | 20.16.9 | 9. Mỗi Bên sẽ thông báo cho các Bên khác, trong vòng một năm sau khi Hiệp định có hiệu lực với Bên đó và sau đó là hai năm một lần về bất kỳ khoản trợ cấp nào nằm trong phạm vi của Điều 1.1 của Hiệp định SCM, được quy định cụ thể trong Điều 2 của Hiệp định SCM mà Bên đó tài trợ hoặc duy trì cho những người tham gia vào hoạt động đánh bắt thủy sản hoặc liên quan đến hoạt động đánh bắt thủy sản. |
20.16.10 | 10. These notifications shall cover subsidies provided within the previous two-year period and shall include the information required under Article 25.3 of the SCM Agreement and, to the extent possible, the following information: (a) programme name; (b) legal authority for the programme; (c) species' catching data in the fishery for which the subsidy is provided; (d) status of the fish stocks in the fishery for which the subsidy is provided (for example, overexploited, depleted, fully exploited, recovering or underexploited); (e) fleet capacity in the fishery for which the subsidy is provided; (f) conservation and management measures in place for the relevant fish stock; and (g) total imports and exports per species. | 20.16.10 | 10. Những thông báo này bao gồm các trợ cấp được triển khai trong giai đoạn 02 năm trước đó và bao gồm các thông tin được yêu cầu tại Điều 25.3 của Hiệp định SCM, và ở mức độ có thể, các thông tin sau: (a) Tên chương trình; (b) Cơ quan pháp lý của chương trình; (c) Dữ liệu đánh bắt theo loài thủy sản mà được hưởng trợ cấp; (d) Thực trạng của những đàn cá đang được hưởng trợ cấp đánh bắt (ví dụ như: bị khai thác quá mức, bị suy giảm, khai thác hết mức cho phép, khôi phục nguồn lợi, chưa khai thác hết mức cho phép/chưa khai thác đến ngưỡng); (e) Công suất của tàu cá được hưởng trợ cấp; (f) Các biện pháp bảo tồn và quản lý triển khai phù hợp với nguồn lợi thủy sản; và (g) Tổng sản lượng nhập và xuất khẩu của mỗi loài. |
20.16.11 | 11. Each Party shall also provide, to the extent possible, information in relation to other fisheries subsidies that the Party grants or maintains that are not covered by paragraph 5, in particular fuel subsidies. | 20.16.11 | 11. Môi Bên cũng sẽ cung cấp, ở mức độ có thể, thông tin liên quan đến các trợ cấp thủy sản khác mà Bên đó cấp hoặc duy trì không nằm trong phạm vi của Đoạn 5 ở trên, đặc biệt là trợ cấp nhiên liệu. |
20.16.12 | 12. A Party may request additional information from the notifying Party regarding the notifications under paragraphs 9 and 10. The notifying Party shall respond to that request as quickly as possible and in a comprehensive manner. | 20.16.12 | 12. Một Bên có thể yêu cầu thông tin bổ sung từ Bên đưa ra thông báo liên quan theo đoạn 9 và 10. Bên đưa ra thông báo sẽ phản hồi lại những yêu cầu này nhanh nhất có thể và một cách đầy đủ. |
20.16.13 | 13. The Parties recognise the importance of concerted international action to address IUU fishing as reflected in regional and international instruments and shall endeavour to improve cooperation internationally in this regard, including with and through competent international organisations. | 20.16.13 | 13. Các Bên nhận thức tầm quan trọng của hành động quốc tế để giải quyết vấn nạn đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không báo cáo, không đúng quy định (IUU) như được nêu trong các văn kiện khu vực và quốc tế, và cố gắng để thúc đẩy hợp tác quốc tế trong lĩnh vực này, bao gồm việc hợp tác với và thông qua các tổ chức quốc tế có thẩm quyền. |
20.16.14 | 14. In support of efforts to combat IUU fishing practices and to help deter trade in products from species harvested from those practices, each Party shall: (a) cooperate with other Parties to identify needs and to build capacity to support the implementation of this Article; (b) support monitoring, control, surveillance, compliance and enforcement systems, including by adopting, reviewing, or revising, as appropriate measures to: (i) deter vessels that are flying its flag and its nationals from engaging in IUU fishing activities; and (ii) address the transhipment at sea of fish or fish products caught through IUU fishing activities; (c) implement port State measures; (d) strive to act consistently with relevant conservation and management measures adopted by Regional Fisheries Management Organisations of which it is not a member so as not to undermine those measures; and (e) endeavour not to undermine catch or trade documentation schemes operated by Regional Fisheries Management Organisations or Arrangements or an intergovernmental organisation whose scope includes the management of shared fisheries resources, including straddling and highly migratory species, where that Party is not a member of those organisations or arrangements. | 20.16.14 | 14. Để hỗ trợ những nỗ lực chống lại hoạt động đánh bắt thủy sản IUU và để ngăn chặn thương mại các sản phẩm thu hoạch từ những hoạt động này, mỗi Bên sẽ: (a) hợp tác với các Bên khác để xác định nhu cầu và nâng cao năng lực để hỗ trợ việc thực thi Điều khoản này; (b) hỗ trợ hệ thống quan trắc, kiểm soát, giám sát, tuân thủ và thi hành, bao gồm cả việc áp dụng, rà soát, hoặc sửa đổi, nếu thích hợp, các biện pháp để: (b) ngăn ngừa tàu treo cờ của quốc gia và công dân của Bên đó tham gia; và (c) giải quyết việc trung chuyển trên biển đối với cá hoặc sản phẩm cá đánh bắt được qua các hoạt động đánh bắt bất hợp pháp; (d) thực hiện các biện pháp của quốc gia có cảng; (e) cố gắng hành động phù hợp với các biện pháp bảo tồn và quản lý tương ứng đã được thông qua bởi các Tổ chức Quản lý Nghề cá Khu vực mà Bên đó không tham gia để không làm suy yếu các biện pháp đó; và (g) cố gắng không làm suy yếu các cơ chế nhật ký khai thác và hồ sơ thương mại do các tổ chức quản lý nghề cá khu vực, các hiệp định quản lý nghề cá khu vực, hoặc tổ chức quốc tế, hoặc tổ chức liên chính phủ mà Bên đó không phải là một Bên tham gia đang thực hiện trong phạm vi thẩm quyền đối với nguồn lợi thủy sản chung, bao gồm các loài lưỡng cư và di cư xa. |
20.16.15 | 15. Consistent with Article 26.2.2 (Publication), a Party shall, to the extent possible, provide other Parties the opportunity to comment on proposed measures that are designed to prevent trade in fisheries products that results from IUU fishing. | 20.16.15 | 15. Theo quy định tại Điều 26.2.2 (Đưa ra công chúng) một Bên, trong phạm vi có thể, sẽ cho Bên khác có cơ hội đưa ra ý kiến bình luận về các biện pháp đề xuất đã được xây dựng để ngăn chặn thương mại đối với các sản phẩm thủy sản khai thác từ các hoạt động đánh bắt trái phép. |
20.17 | CONSERVATION AND TRADE | 20.17 | BẢO TỒN VÀ THƯƠNG MẠI |
20.17.2 | 2. Accordingly, each Party shall adopt, maintain and implement laws, regulations and any other measures to fulfil its obligations under the Convention on International Trade in Endangered Species of Wild Fauna and Flora (CITES). | 20.17.2 | 2. Theo đó, mỗi Bên sẽ thông qua, duy trì và thực thi pháp luật và các quy định và bất kỳ biện pháp nào khác để thực thi đầy đủ các nghĩa vụ của Bên đó trong khuôn khổ Công ước quốc tế về buôn bán các loài động thực vật hoang đã đang bị đe dọa (CITES). |
20.17.2 Footnote 24 | If a Party considers that another Party is failing to comply with its obligations under this paragraph, it shall endeavour, in the first instance, to address the matter through a consultative or other procedure under CITES. | 20.17.2 Ghi chú 24 | Nếu một Bên cho rằng một Bên khác đang không tuân thủ các nghĩa vụ theo đoạn này, trước hết, Bên đó sẽ cố gắng giải quyết vấn đề thông qua tham vấn hoặc thủ tục khác trong khuôn khổ Công ước CITES. |
20.17.3 | 3. The Parties commit to promote conservation and to combat the illegal take of, and illegal trade in, wild fauna and flora. To that end, the Parties shall: (a) exchange information and experiences on issues of mutual interest related to combating the illegal take of, and illegal trade in, wild fauna and flora, including combating illegal logging and associated illegal trade, and promoting the legal trade in associated products; (b) undertake, as appropriate, joint activities on conservation issues of mutual interest, including through relevant regional and international fora; and (c) endeavour to implement, as appropriate, CITES resolutions that aim to protect and conserve species whose survival is threatened by international trade. | 20.17.3 | 3. Các Bên cam kết tăng cường bảo tồn và chống lại việc khai thác trái phép và thương mại trái phép động, thực vật hoang dã. Vì thế, các Bên sẽ: (a) trao đổi thông tin và kinh nghiệm về các vấn đề cùng quan tâm liên quan đến việc chống khai thác trái phép và buôn bán trái phép các loại động, thực vật hoang dã, gồm cả việc đấu tranh chống hành vi khai thác gỗ trái phép và các hành vi mua bán trái phép liên quan, và thúc đẩy thương mại hợp pháp các sản phẩm liên quan; (b) triển khai, nếu thích hợp, các hoạt động chung về lĩnh vực bảo tồn cùng quan tâm, kể cả hoạt động thông qua các diễn đàn khu vực và quốc tế; và c) cố gắng thực hiện, nếu thích hợp, các Nghị quyết của Công ước CITES nhằm vào việc bảo vệ và bảo tồn các loài mà sự tồn tại của chúng đang bị đe doạ bởi thương mại quốc tế. |
20.17.5 | 5. In a further effort to address the illegal take of, and illegal trade in, wild fauna and flora, including parts and products thereof, each Party shall take measures to combat, and cooperate to prevent, the trade of wild fauna and flora that, based on credible evidence, were taken or traded in violation of that Party's law or another applicable law, the primary purpose of which is to conserve, protect, or manage wild fauna or flora. Such measures shall include sanctions, penalties, or other effective measures, including administrative measures, that can act as a deterrent to such trade. In addition, each Party shall endeavour to take measures to combat the trade of wild fauna and flora transhipped through its territory that, based on credible evidence, were illegally taken or traded. | 20.17.5 | 5. Trong một nỗ lực lớn hơn để giải quyết tình trạng khai thác và buôn bán trái phép động vật hoang dã và thực vật, bao gồm các bộ phận và sản phẩm của chúng, mỗi Bên phải thực thi các biện pháp để chống lại và hợp tác để ngăn chặn, hành vi khai thác và buôn bán động thực vật hoang dã dựa trên bằng chứng đáng tin cậy, trái với pháp luật của Bên đó hay một luật hiện áp dụng. Mục đích chính của việc này là để bảo tồn, bảo vệ, hoặc quản lý động hoặc thực vật hoang dã. Các biện pháp phải thực hiện bao gồm các lệnh trừng phạt, chế tài xử phạt hoặc các biện pháp hiệu quả khác, bao gồm cả các biện pháp hành chính có thể trở thành rào cản đối với các hành vi thương mại đó. Ngoài ra, mỗi Bên sẽ nỗ lực để có những biện pháp nhằm chống lại việc buôn bán động vật hoang dã bị khai thác và buôn bán trái phép trung chuyển qua lãnh thổ nước mình, dựa trên bằng chứng đáng tin cậy. |
20.17.7 | 7. In order to promote the widest measure of law enforcement cooperation and information sharing between the Parties to combat the illegal take of, and illegal trade in, wild fauna and flora, the Parties shall endeavour to identify opportunities, consistent with their respective law and in accordance with applicable international agreements, to enhance law enforcement cooperation and information sharing, for example by creating and participating in law enforcement networks. | 20.17.7 | 7. Nhằm thúc đẩy rộng rãi nhất về việc hợp tác thực thi pháp luật và chia sẻ thông tin giữa các Bên để đấu tranh chống hành vi khai thác và mua bán trái phép động, thực vật hoang dã, các Bên sẽ cố gắng xác định các cơ hội để tăng cường hợp tác thực thi pháp luật và chia sẻ thông tin, ví dụ bằng cách thiết lập và tham gia vào các mạng lưới thực thi pháp luật, trên cơ sở phù hợp với luật trong nước và các thỏa thuận quốc tế được áp dụng. |
20.18 | ENVIRONMENTAL GOODS AND SERVICES | 20.18 | HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG |
20.18.3 | 3. Accordingly, the Committee shall consider issues identified by a Party or Parties related to trade in environmental goods and services, including issues identified as potential non-tariff barriers to that trade. The Parties shall endeavour to address any potential barriers to trade in environmental goods and services that may be identified by a Party, including by working through the Committee and in conjunction with other relevant committees established under this Agreement, as appropriate. | 20.18.3 | 3. Theo đó, Tiểu ban sẽ xem xét các vấn đề một Bên xác định có liên quan đến thương mại hàng hóa và dịch vụ môi trường, bao gồm cả các vấn đề được xác định là rào cản phi thuế quan tiềm tàng. Các Bên phải cố gắng giải quyết bất kỳ rào cản tiềm tàng nào đối với thương mại hàng hóa và dịch vụ môi trường có thể do một Bên xác định, bao gồm cả làm việc thông qua Tiểu ban và nếu thích hợp, phối hợp với các Tiểu ban liên quan khác của Hiệp định này. |
20.19 | ENVIRONMENT COMMITTEE AND CONTACT POINTS | 20.19 | TIỂU BAN MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC ĐẦU MỐI |
20.19.1 | 1. Each Party shall designate and notify a contact point from its relevant authorities within 90 days of the date of entry into force of this Agreement for it, in order to facilitate communication between the Parties in the implementation of this Chapter. Each Party shall promptly notify the other Parties in the event of any change to its contact point. | 20.19.1 | 1. Mỗi Bên chỉ định và thông báo một đầu mối từ các cơ quan liên quan của mình trong vòng 90 ngày kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực với Bên đó nhằm hỗ trợ việc thông tin giữa các Bên trong việc thực hiện Chương này. Mỗi Bên sẽ nhanh chóng thông báo với các Bên khác trong trường hợp có thay đổi về đầu mối của mình. |
20.19.3 | 3. The purpose of the committee is to oversee the implementation of this Chapter and its functions shall be to: (a) provide a forum to discuss and review the implementation of this chapter; (b) provide periodic reports to the commission regarding the implementation of this chapter; (c) provide a forum to discuss and review cooperative activities under this chapter; (d) consider and endeavour to resolve matters referred to it under Article 20.21 (Senior Representative consultations); (e) coordinate with other committees established under this Agreement as appropriate; and (f) perform any other functions as the Parties may decide. | 20.19.3 | 3. Mục đích của Tiểu ban là giám sát việc thực hiện Chương này và chức năng của Tiểu ban là: (a) cung cấp diễn đàn để thảo luận và rà soát việc thực hiện Chương này; (b) xây dựng các báo cáo định kỳ việc thực hiện Chương này lên Ủy ban; (c) cung cấp diễn đàn để thảo luận và rà soát các hoạt động hợp tác trong khuôn khổ Chương này; (d) xem xét và cố gắng giải quyết các vấn đề được đề cập trong Điều 20.21(Tham vấn đại diện cấp cao); (e) phối hợp với các Tiểu ban khác được thành lập trong khuôn khổ Hiệp định này khi phù hợp; và (f) thực hiện các chức năng khác khi được các Bên quyết định. |
20.19.4 | 4. The Committee shall meet within one year of the date of entry into force of this Agreement. Thereafter, the Committee shall meet every two years unless the Committee agrees otherwise. The Chair of the Committee and the venue of its meetings shall rotate among each of the Parties in English alphabetical order, unless the Committee agrees otherwise. | 20.19.4 | 4. Tiểu ban sẽ họp trong vòng một năm kể từ khi Hiệp định đi vào hiệu lực. Sau đó, Tiểu ban sẽ gặp thường xuyên hai năm một lần trừ khi Tiểu ban quyết định khác. Chủ tịch Tiểu ban và địa điểm các cuộc họp sẽ luân phiên giữa các Bên theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Anh, trừ khi Tiểu ban quyết định khác. |
20.19.5 | 5. All decisions and reports of the Committee shall be made by consensus, unless the Committee agrees otherwise or unless otherwise provided in this Chapter. | 20.19.5 | 5. Tất cả các quyết định và báo cáo của Tiểu ban được thực hiện bởi nguyên tắc đồng thuận, trừ khi được thỏa thuận hoặc quy định khác trong Chương này. |
20.19.6 | 6. All decisions and reports of the Committee shall be made available to the public, unless the Committee agrees otherwise. | 20.19.6 | 6. Tất cả các quyết định và báo cáo của Tiểu ban phải được công bố với công chúng, trừ khi Tiểu ban đồng ý khác. |
20.19.7 | 7. During the fifth year after the date of entry into force of this Agreement, the Committee shall: (a) review the implementation and operation of this Chapter; (b) report its findings, which may include recommendations, to the Parties and the Commission; and (c) undertake subsequent reviews at intervals to be decided by the Parties. | 20.19.7 | 7. Trong năm thứ năm sau ngày Hiệp định có hiệu lực, Tiểu ban phải: (a) rà soát tình hình thực hiện Chương này; (b) báo cáo các phát hiện, có thể gồm các đề xuất cho các Bên và Ủy ban của Hiệp định; và (c) tiến hành rà soát sau đó theo định kỳ do các Bên quyết định. |
20.19.8 | 8. The Committee shall provide for public input on matters relevant to the Committee's work, as appropriate, and shall hold a public session at each meeting. | 20.19.8 | 8. Tiểu ban phải cung cấp công khai cho công chúng thông tin vệ các vấn đề liên quan đến công việc của Tiểu ban khi thích hợp và phải tổ chức một phiên họp với công chúng tại môi cuộc họp của Tiểu ban. |
20.20 | ENVIRONMENT CONSULTATIONS | 20.20 | THAM VẤN VỀ MÔI TRƯỜNG |
20.20.1 | 1. The Parties shall at all times endeavour to agree on the interpretation and application of this Chapter, and shall make every effort through dialogue, consultation, exchange of information and, if appropriate, cooperation to address any matter that might affect the operation of this Chapter. | 20.20.1 | 1. Các Bên phải luôn cố gắng thống nhất về việc diễn giải, áp dụng Chương này và phải nỗ lực hết sức thông qua đối thoại, tham vấn, trao đổi thông tin và, nếu thích hợp, hợp tác để giải quyết bất kỳ vấn đề nào có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện Chương này. |
20.20.2 | 2. A Party (the requesting Party) may request consultations with any other Party (the responding Party) regarding any matter arising under this Chapter by delivering a written request to the responding Party's contact point. The requesting Party shall include information that is specific and sufficient to enable the responding Party to respond, including identification of the matter at issue and an indication of the legal basis for the request. The requesting Party shall circulate its request for consultations to the other Parties through their respective contact points. | 20.20.2 | 2. Một Bên (Bên yêu cầu) có thể yêu cầu tham vấn với bất kỳ Bên nào khác (Bên phản hồi) liên quan đến bất kỳ vấn đề gì phát sinh trong Chương này bằng cách gửi yêu cầu bằng văn bản tới đầu mối của Bên phản hồi. Bên yêu cầu phải cung cấp thông tin cụ thể và đầy đủ để Bên phản hồi có thể trả lời, thông tin gồm chứng cứ của vấn đề và chỉ ra cơ sở pháp lý của yêu cầu đó. Bên yêu cầu sẽ gửi yêu cầu tham vấn của mình cho các Bên khác thông qua các đầu mối. |
20.20.3 | 3. A Party other than the requesting or the responding Party that considers it has a substantial interest in the matter (a participating Party) may participate in the consultations by delivering a written notice to the contact point of the requesting and responding Parties no later than seven days after the date of circulation of the request for consultations. The participating Party shall include in its notice an explanation of its substantial interest in the matter. | 20.20.3 | 3. Một Bên không phải là Bên yêu cầu hoặc Bên phản hồi nếu thấy có lợi ích trong vấn đề đó (Bên tham gia) có thể tham gia tham vấn bằng cách gửi thông báo bằng văn bản tới đầu mới của Bên yêu cầu và Bên phản hồi trong vòng bảy ngày kể từ ngày gửi yêu cầu tham vấn. Bên tham gia trong thông báo của mình giải thích lợi ích liên quan của mình trong vấn đề đó. |
20.20.4 | 4. Unless the requesting and the responding Parties (the consulting Parties) agree otherwise, the consulting Parties shall enter into consultations promptly, and no later than 30 days after the date of receipt by the responding Party of the request. | 20.20.4 | 4. Trừ khi Bên yêu cầu và Bên phản hồi (các Bên tham vấn) đồng ý khác, các Bên tham vấn sẽ nhanh chóng tiến hành việc tham vấn trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên phản hồi nhận được yêu cầu bằng văn bản. |
20.20.5 | 5. The consulting Parties shall make every effort to arrive at a mutually satisfactory resolution to the matter, which may include appropriate cooperative activities. The consulting Parties may seek advice or assistance from any person or body they deem appropriate in order to examine the matter. | 20.20.5 | 5. Các Bên tham vấn phải nỗ lực hết sức để đi đến một giải pháp thỏa đáng về vấn đề đó, có thể gồm cả những hoạt động hợp tác thích hợp. Các Bên tham vấn có thể tìm trợ giúp hoặc tư vấn từ bất kỳ cá nhân hoặc cơ quan nào được xem là phù hợp để xác minh vấn đề. |
20.21 | SENIOR REPRESENTATIVE CONSULTATIONS | 20.21 | THAM VẤN ĐẠI DIỆN CẤP CAO |
| 1. If the consulting Parties have failed to resolve the matter under Article 20.20 (Environment Consultations), a consulting Party may request that the Committee representatives from the consulting Parties convene to consider the matter by delivering a written request to the contact point of the other consulting Party or Parties. At the same time, the consulting Party making the request shall circulate the request to the contact points of other Parties. | | 1. Nếu các Bên tham vấn thất bại trong việc giải quyết vấn đề theo Điều 20.20 (Tham vấn về môi trường), một Bên tham vấn có thể yêu cầu các đại diện của Tiểu ban từ các Bên tham vấn hợp để xem xét vấn đề bằng cách gửi yêu cầu bằng văn bản tới đầu mối của Bên tham vấn hoặc các Bên tham vấn khác. 2. Đồng thời, Bên tham vấn gửi yêu cầu tham vấn tới các đầu mối của các Bên khác. |
| 2. The Committee representatives from the consulting Parties shall promptly convene following the delivery of the request, and shall seek to resolve the matter including, if appropriate, by gathering relevant scientific and technical information from governmental or non-governmental experts. Committee representatives from any other Party that considers it has a substantial interest in the matter may participate in the consultations. | | 2. Các đại diện của Tiểu ban của các Bên tham vấn sẽ nhanh chóng hợp sau khi yêu cầu được đưa ra và phải tìm cách giải quyết vấn để bao gồm, nếu thích hợp, việc tập hợp các thông tin khoa học và kĩ thuật từ các chuyên gia thuộc chính phủ hoặc không thuộc chính phủ. Các đại diện của Tiểu ban từ bất kỳ Bên nào khác mà cho rằng có lợi ích trong vấn đề đó có thể tham gia tham vấn. |
20.22 | MINISTERIAL CONSULTATIONS | 20.22 | THAM VẤN CẤP BỘ TRƯỞNG |
20.22.1 | 1. If the consulting Parties have failed to resolve the matter under Article 20.21 : (senior Representative Consultations), a consulting Party may refer the matter to the relevant Ministers of the consulting Parties who shall seek to resolve the matter. | 20.22.1 | 1. Nếu các Bên tham vấn thất bại trong việc giải quyết vấn đề theo Điều 20.21 (Tham vấn đại diện cấp cao), một Bên tham vấn có thể đưa/bảo các vấn để lên các Bộ trưởng phụ trách của các Bên tham vấn đang tham gia giải quyết vấn đề này. |
20.22.2 | 2. Consultations pursuant to Article 20.20 (Environment Consultations), Article 20.21 (senior Representative Consultations) and this Article may be held in person or by any technological means available as agreed by the consulting Parties. If in person, consultations shall be held in the capital of the responding Party, unless the consulting Parties agree otherwise. | 20.22.2 | 2. Các tham vấn theo Điều 20.20 (Tham vấn về môi trường), Điều 20.21(Tham vấn đại diện cấp cao) và Điều này có thể thực hiện dưới hình thức hợp trực tiếp hoặc bằng các phương tiện công nghệ sẵn có theo sự thỏa thuận của các Bên tham vấn. Nếu họp trực tiếp, tham vấn có thể diễn ra tại thủ đô của Bên phản hồi, trừ khi các Bên tham vấn đồng ý khác. |
20.22.3 | 3. Consultations shall be confidential and without prejudice to the rights of any Party in any future proceedings. | 20.22.3 | 3. Tham vấn phải được bảo mật và không ảnh hướng tới các quyền của bất kỳ Bên nào về các hoạt động tố tụng trong tương lai. |
20.23 | DISPUTE RESOLUTION | 20.23 | GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP |
20.23.2 | 2. Notwithstanding Article 28.15 (Role of Experts), in a dispute arising under Article 20.17.2 (Conservation and Trade) a panel convened under Chapter 28 (Dispute Settlement) shall: (a) seek technical advice or assistance, if appropriate, from an entity authorised under CITES to address the particular matter, and provide the consulting Parties with an opportunity to comment on any such technical advice or assistance received; and (b) provide due consideration to any interpretive guidance received pursuant to subparagraph (a) on the matter to the extent appropriate in light of its nature and status in making its findings and determinations under Article 28.17.4 (Initial Report). | 20.23.2 | 2. Khác với quy định tại Điều 28.14 (Vai trò của các chuyên gia), trong trường hợp phát sinh tranh chấp theo Điều 20.172 (Bảo tồn và Thương mại), một hội đồng trong tài được thành lập theo Chương 28 (Giải quyết tranh chấp) phải: (a) tìm kiếm tư vấn hoặc hỗ trợ kỹ thuật thích hợp từ một cơ quan có thẩm quyền của CITES để giải quyết vấn đề cụ thể đó và tạo điều kiện cho các Bên tham vấn được góp ý, bình luận về bất kỳ sự tư vấn, hỗ trợ nào nhận được; và (b) xem xét đầy đủ bất kỳ hướng dẫn nào nhận được theo với đoạn (a) căn cứ vào mức độ, bản chất và hiện trạng của vấn đề trong việc xác định bằng chứng và đưa ra quyết định theo Điều 28.17.4 (Báo cáo khởi đầu). |
20.23.3 | 3. Before a Party initiates dispute settlement under this Agreement for a matter arising under Article 20.3.4 (General Commitments) or Article 20.3.6, that Party shall consider whether it maintains environmental laws that are substantially equivalent in scope to the environmental laws that would be the subject of the dispute. | 20.23.3 | 3. Trước khi một Bên khởi động việc giải quyết tranh chấp cho một vấn đề phát sinh trong Hiệp định này theo Điều 20.3.4 (Những cam kết chung), Bên đó sẽ xem xét liệu việc thực thi pháp luật môi trường của mình có tương ứng cơ bản về phạm vi với pháp luật môi trường sẽ được đưa ra xem xét trong tranh chấp hay không. |
20.23.4 | 4. If a Party requests consultations with another Party under Article 20.20 (Environment Consultations) for a matter arising under Article 20.3.4 (General Commitments) or Article 20.3.6, and the responding Party considers that the requesting Party does not maintain environmental laws that are substantially equivalent in scope to the environmental laws that would be the subject of the dispute, the Parties shall discuss the issue during the consultations. | 20.23.4 | 4. Nếu một Bên yêu cầu tham vấn với Bên khác theo Điều 20.20 (Tham vấn về môi trường) đối với một vấn đề phát sinh theo Điều 20.3.4 hoặc Điều 20.3.6 (Những cam kết chung), và Bên phản hồi cho rằng Bên yêu cầu không thực thi pháp luật môi trường của mình tương ứng cơ bản về phạm vi với pháp luật môi trường sẽ được đưa ra xem xét trong tranh chấp. Các Bên phải thảo luận vấn đề này trong quá trình tham vấn. |