hieuluat

Quyết định 3672/QĐ-UBND Hà Nội phê duyệt mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:3672/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Đức Chung
    Ngày ban hành:19/07/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:19/07/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thương mại-Quảng cáo

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 19/7/2018, Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định 3672/QĐ-UBND phê duyệt mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đến năm 2020.

    - Hà Nội khuyến khích sử dụng máy bán hàng tự động, thay thế bán rong, bán dạo;

    - Mạng lưới máy bán hàng tự động được lắp tại các địa điểm công cộng như công viên, vườn hoa, danh lam thắng cảng, trường học, bệnh viện, rạp chiếu phim, nhà ga… nơi có mật độ dân cư đông đúc; lắp đặt trước ở các quận nội thành, sau đó đến ngoại thành;

    - Mục tiêu đến năm 2020, vận hành khoảng 1000 máy bán hàng tự động.

  • ỦY BAN NHÂN DÂN
    THÀNH PHỐ HÀ NỘI
    -------

    Số: 3672/-UBND

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Hà Nội, ngày 19 tháng 7 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    PHÊ DUYỆT MẠNG LƯỚI MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG ĐẶT TẠI ĐỊA ĐIỂM CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2020

    ------------------------

    ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

     

    Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

    Căn cứ Luật Thương mại ngày 14/6/2005;

    Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005;

    Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21/11/2007;

    Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;

    Căn cứ Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 17/11/2010;

    Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17/6/2010;

    Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26/11/2013;

    Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;

    Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 3265/TTr-SCT ngày 03/7/2018,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Phê duyệt Mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020 với những nội dung sau:

    1. Quan điểm phát triển:

    a) Khuyến khích sử dụng máy bán hàng tự động nhằm từng bước hiện đại hóa hình thức bán lẻ; dần thay thế cho các hình thức bán rong, bán dạo trên hè phố, hè đô thị;

    b) Hình thành mạng lưới máy bán hàng tự động tại các địa điểm phù hợp trên địa bàn Thành phố;

    c) Góp phần đa dạng hóa lựa chọn mua bán phục vụ thuận tiện cho người tiêu dùng theo hướng văn minh, hiện đại; minh bạch nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng sản phẩm, hàng hóa cung cấp trực tiếp đến người tiêu dùng.

    2. Định hướng phát triển và phân bố mạng lưới máy bán hàng tự động trên địa bàn Thành phố:

    Mạng lưới máy bán hàng tự động sẽ được lắp đặt tại các địa điểm công cộng như công viên, vườn hoa, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, trường học, bệnh viện, rạp chiếu phim, nhà ga, nhà chờ hành khách, bến xe, trạm xe buýt, sân bay, trung tâm thương mại, khu vui chơi, giải trí công cộng... nơi có mật độ dân cư đông đúc và tập trung đông người; các vị trí tiếp giáp với hè phố, hè đô thị (nằm ngoài phạm vi chỉ giới đường đỏ của tuyến đường) có đủ diện tích và thuộc phần đất công, đất giải phóng mặt bằng sau khi mở đường để tránh xen kẹt, siêu mỏng méo. Trước mắt tập trung tại các quận nội thành và sẽ phát triển ra các huyện ngoại thành thuộc Thành phố.

    Hằng năm, UBND Thành phố sẽ quyết định điều chỉnh, bổ sung mạng lưới máy bán hàng tự động theo đề xuất của Sở Công Thương trên cơ sở tổng hợp, đánh giá nhu cầu của UBND quận, huyện, thị xã và thương nhân.

    3. Mục tiêu phát triển:

    Đến năm 2020, lắp đặt và đưa vào vận hành khoảng 1.000 máy bán hàng tự động tại các địa điểm công cộng phù hợp trên địa bàn Thành phố.

    4. Tiêu chí lựa chọn địa điểm công cộng đấu thầu đặt máy bán hàng tự động:

    a) Địa điểm công cộng đấu thầu đặt máy bán hàng tự động bao gồm khuôn viên công viên, vườn hoa và các địa điểm công cộng khác có tính chất tương tự, phù hợp;

    b) Yêu cầu kỹ thuật:

    - Diện tích đất tại vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động phải đủ từ 2m2 đến 3m2. Ưu tiên bê tông hóa một phần đất thảm cỏ, cây xanh vừa đủ để đặt chân đế máy bán hàng tự động, thay cho việc đặt trên lối đi trong khuôn viên công viên, vườn hoa.

    - Tại cùng một vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động, tùy theo nhu cầu thực tế có thể bố trí tối đa 04 (bốn) máy bán hàng tự động đặt liền kề nhau.

    - Bảo đảm khoảng cách, bán kính cách nhau giữa các vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động từ 500m đến 1.000m.

    - Vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động phải bảo đảm mỹ quan đô thị, thuận tiện mua sắm, an toàn cho người sử dụng và thiết bị kể cả khi mưa bão; bố trí hợp lý, khoa học trong khuôn viên địa điểm công cộng được phê duyệt, thuận tiện đấu nối nguồn cấp điện từ lưới điện hạ thế.

    5. Tiêu chí lựa chọn địa điểm công cộng thỏa thuận đặt máy bán hàng tự động:

    a) Địa điểm công cộng thỏa thuận đặt máy bán hàng tự động bao gồm khuôn viên các bệnh viện, trường học, bến xe, nhà ga, nhà chờ hành khách; di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh… và các địa điểm công cộng khác có tính chất tương tự, phù hợp;

    b) Yêu cầu kỹ thuật:

    - Diện tích tại vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động phải đủ từ 2m2 đến 3m2.

    - Tại cùng một vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động, tùy theo nhu cầu thực tế có thể bố trí tối đa 04 (bốn) máy bán hàng tự động đặt liền kề nhau.

    - Bảo đảm khoảng cách, bán kính cách nhau giữa các vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động từ 500m đến 1.000m.

    - Vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động phải thuận tiện mua sắm; bảo đảm an toàn cho người sử dụng và thiết bị kể cả khi mưa bão; được bố trí hợp lý, khoa học trong khuôn viên địa điểm công cộng, thuận tiện đấu nối nguồn cấp điện.

    6. Tiêu chí lựa chọn máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng (áp dụng khi lựa chọn máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng đấu thầu và khuyến khích áp dụng khi lựa chọn máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng thỏa thuận):

    a) Đặc tính kỹ thuật chung của máy bán hàng tự động: Dòng máy, đời máy, kiểu máy, năm sản xuất tiên tiến, hiện đại. Khuyến khích lắp đặt máy bán hàng tự động đạt Tiêu chuẩn của các nước công nghiệp phát triển G7;

    b) Khả năng hoạt động của máy bán hàng tự động:

    - Phù hợp với đặc điểm khí hậu Việt Nam; phù hợp lắp đặt ngoài trời.

    - Tiết kiệm năng lượng, tiêu thụ ít điện năng; khuyến khích sử dụng năng lượng điện mặt trời.

    - Có thiết bị bảo vệ chống chạm chập, rò điện; có thiết bị theo dõi an ninh, an toàn (camera) trong quá trình vận hành, khai thác sử dụng.

    - Được công bố phù hợp Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 5699-2-75:2013 (IEC 60335-2-75:2009) Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự - An toàn - Phần 2-75: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị phân phối và máy bán hàng tự động dùng trong thương mại.

    - Hỗ trợ tối đa người tiêu dùng (bao gồm cả người già, trẻ em, người khuyết tật) khi giao dịch với máy bán hàng tự động: bảng tên sản phẩm, bảng giá sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, thông tin đường dây nóng in cỡ chữ to, dễ nhìn, đa ngôn ngữ và sử dụng bàn phím dễ tương tác trên máy bán hàng tự động.

    c) Khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa của máy bán hàng tự động:

    - Có khả năng cung cấp đa dạng, phong phú các sản phẩm, mặt hàng, chủng loại thức ăn, thức uống (bao gồm cả trái cây tươi). Mặt hàng thức ăn, thức uống cung cấp được sắp xếp, cơ cấu phù hợp với đặc thù từng địa điểm đặt máy bán hàng tự động. Khuyến khích lắp đặt máy bán hàng tự động cung cấp các mặt hàng thủ công mỹ nghệ, quà lưu niệm, tạp chí tại các địa điểm du lịch, phục vụ du khách tham quan.

    - Chấp nhận các quy cách đóng gói ở hình dạng: lon, ống, chai, hộp và các quy cách bao gói, đóng gói, chứa đựng thức ăn, thức uống, sản phẩm, hàng hóa ở hình dạng phổ biến khác, phù hợp bán lẻ qua máy bán hàng tự động.

    - Sản phẩm, hàng hóa trưng bày, kinh doanh qua máy bán hàng tự động phải đáp ứng các quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh; không kinh doanh sản phẩm, hàng hóa cấm kinh doanh và thuốc lá, rượu qua máy bán hàng tự động.

    d) Khả năng chấp nhận thanh toán của máy bán hàng tự động:

    - Chấp nhận nhiều hình thức thanh toán: tiền mặt, thẻ ngân hàng, thanh toán trực tuyến, thanh toán sử dụng mã hình QR.

    - Chấp nhận các loại tiền giấy, tiền polyme Việt Nam.

    - Có chức năng trả lại tiền thừa.

    7. Danh mục địa điểm công cộng bố trí đặt máy bán hàng tự động được nêu tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

    Điều 2. Tổ chức thực hiện.

    1. Sở Công Thương có trách nhiệm:

    a) Là cơ quan đầu mối chủ trì chấp thuận việc lắp đặt máy bán hàng tự động theo “Mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng” được UBND Thành phố phê duyệt (bao gồm cả chấp thuận về quảng cáo trên thân vỏ máy bán hàng tự động);

    b) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với loại hình kinh doanh máy bán hàng tự động theo quy định của pháp luật về thương mại, thương mại điện tử, giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật liên quan;

    c) Công bố và phổ biến công khai mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng trên địa bàn Thành phố;

    d) Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thí điểm đấu thầu trực tuyến để lựa chọn thương nhân đặt máy bán hàng tự động tại các địa điểm được phê duyệt trên địa bàn Thành phố từ năm 2018 đến năm 2020 theo Tiêu chí nêu tại Quyết định này và theo quy định của pháp luật hiện hành, đảm bảo lựa chọn được thương nhân có năng lực, kinh nghiệm, công nghệ và cung ứng dịch vụ chất lượng cao; tổ chức sơ kết, đánh giá công tác thực hiện khi kết thúc giai đoạn thí điểm; tham mưu, đề xuất UBND Thành phố chỉ đạo, phân cấp thực hiện đấu thầu trực tuyến các giai đoạn tiếp theo theo quy định của pháp luật;

    đ) Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng phương án giá khai thác địa điểm đặt máy bán hàng tự động áp dụng cho thương nhân được lựa chọn theo hình thức chỉ định (trường hợp tại một địa điểm đặt máy chỉ có duy nhất một nhà đầu tư đề xuất tham gia) hoặc phương án giá khởi điểm đấu thầu để lựa chọn thương nhân theo hình thức đấu thầu rộng rãi (trường hợp tại một địa điểm đặt máy có từ hai nhà đầu tư đề xuất tham gia); gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND Thành phố quyết định theo quy định của pháp luật;

    e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, chính quyền địa phương liên quan hướng dẫn thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động lắp đặt máy tại các vị trí, địa điểm đã được phê duyệt;

    g) Tổng hợp danh mục các vị trí lắp đặt máy bán hàng tự động theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị, các quận, huyện, thị xã trình UBND Thành phố phê duyệt điều chỉnh, bổ sung mạng lưới máy bán hàng tự động hằng năm (nếu có);

    h) Tích hợp mạng lưới địa điểm công cộng đặt máy bán hàng tự động vào hệ thống website Bản đồ mua sắm thành phố Hà Nội tại địa chỉ mạng http://bandomuasam.hanoi.gov.vn và các bản đồ khác phục vụ nhu cầu người dân và khách tham quan, mua sắm, du lịch... tại Thành phố;

    i) Xây dựng dự toán kinh phí triển khai phát triển mạng lưới máy bán hàng tự động hằng năm cho các nhiệm vụ do ngân sách Thành phố đảm bảo theo quy định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

    k) Chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan đẩy mạnh thực hiện công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư về mục đích lắp đặt máy bán hàng tự động tại địa điểm công cộng, để nhân dân hiểu, sử dụng và có ý thức giữ gìn các máy bán hàng tự động.

    2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

    a) Phối hợp Sở Công Thương tổ chức thí điểm đấu thầu trực tuyến để lựa chọn thương nhân đặt máy bán hàng tự động từ năm 2018 đến năm 2020 trên địa bàn Thành phố theo quy định của pháp luật;

    b) Phối hợp Sở Công Thương xây dựng phương án giá khai thác địa điểm đặt máy bán hàng tự động áp dụng cho thương nhân được lựa chọn theo hình thức chỉ định (trường hợp tại một địa điểm đặt máy chỉ có duy nhất một nhà đầu tư đề xuất tham gia) hoặc phương án giá khởi điểm đấu thầu để lựa chọn thương nhân theo hình thức đấu thầu rộng rãi (trường hợp tại một địa điểm đặt máy có từ hai nhà đầu tư đề xuất tham gia).

    3. Sở Tài chính có trách nhiệm:

    a) Thẩm định phương án giá khai thác và phương án giá khởi điểm đấu thầu đlựa chọn thương nhân theo đề nghị của Sở Công Thương;

    b) Bố trí kinh phí thực hiện triển khai phát triển mạng lưới máy bán hàng tự động hằng năm trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định; hướng dẫn các đơn vị liên quan quản lý, sử dụng kinh phí và xác định nghĩa vụ tài chính đối với thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động theo quy định của Nhà nước và Thành phố.

    4. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

    a) Hướng dẫn thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động phối hợp với Công ty TNHH MTV Công viên cây xanh Hà Nội, Công ty TNHH MTV Môi trường đô thị Hà Nội, Công ty TNHH MTV Chiếu sáng và thiết bị đô thị để lắp đặt máy bán hàng tự động tại vị trí phù hợp theo danh mục được phê duyệt;

    b) Hướng dẫn thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động phối hợp với các đơn vị liên quan để đấu nối nguồn cấp điện từ lưới điện hạ thế.

    5. Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm:

    a) Hướng dẫn thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động tuân thủ, chấp hành các quy định của pháp luật về quảng cáo trên thân vỏ máy bán hàng tự động đặt tại những địa điểm công cộng;

    b) Hỗ trợ thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động liên hệ để thỏa thuận với cơ quan chủ quản được giao quản lý các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh về việc đặt máy bán hàng tự động theo quy định.

    6. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:

    Hỗ trợ thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động liên hệ để thỏa thuận với cơ quan chủ quản được giao quản lý các bến xe, nhà ga, nhà chờ hành khách trên địa bàn Thành phố về việc lắp đặt máy bán hàng tự động theo quy định.

    7. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:

    Hỗ trợ thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động liên hệ để thỏa thuận với các trường học, cơ sở giáo dục đào tạo thuộc phạm vi quản lý về việc lắp đặt máy bán hàng tự động theo quy định.

    8. Sở Y tế có trách nhiệm:

    Hỗ trợ thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động liên hệ để thỏa thuận với các bệnh viện thuộc phạm vi quản lý về việc lắp đặt máy bán hàng tự động theo quy định.

    9. Sở Quy hoạch - Kiến trúc:

    Phối hợp Sở Công Thương và UBND quận, huyện, thị xã rà soát, đề xuất bổ sung các địa điểm công cộng có tiêu chí phù hợp đặt máy bán hàng tự động.

    10. Các sở, ngành Thành phố, UBND quận, huyện, thị xã: Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn chủ động phối hợp chặt chẽ với Sở Công Thương trong quá trình triển khai phát triển mạng lưới máy bán hàng tự động, thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với các máy bán hàng tự động trên địa bàn Thành phố và thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cư về mục đích lắp đặt máy bán hàng tự động tại địa điểm công cộng, để nhân dân hiểu, sử dụng và có ý thức giữ gìn các máy bán hàng tự động.

    UBND quận, huyện, thị xã phối hợp với thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động triển khai phương án bảo đảm an ninh, an toàn khu vực lắp đặt máy bán hàng tự động.

    11. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền giao quản lý các địa điểm công cộng (công viên, vườn hoa; bến xe, nhà ga, nhà chờ hành khách; di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh...) tạo điều kiện thuận lợi và hỗ trợ, phối hợp các thương nhân đặt máy bán hàng tự động trong khuôn viên do đơn vị được giao quản lý thực hiện đầy đủ trách nhiệm, các nghĩa vụ tài chính liên quan theo quy định sau khi được cấp có thẩm quyền chấp thuận.

    12. Thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của bên trúng thầu, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành và các nội dung sau:

    a) Chịu trách nhiệm về nguồn gốc, xuất xứ, chất lượng, niêm yết giá sản phẩm, hàng hóa bày bán, kinh doanh trong máy bán hàng tự động theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

    b) Không sử dụng máy bán hàng tự động để kinh doanh những mặt hàng cấm kinh doanh, mặt hàng hạn chế kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành;

    c) Công khai cơ chế giải quyết tranh chấp phát sinh trong quá trình mua bán sản phẩm, hàng hóa giữa người tiêu dùng với máy bán hàng tự động. Bảo vệ quyền người tiêu dùng khi mua bán sản phẩm, hàng hóa từ máy bán hàng tự động theo quy định của pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;

    d) Tuân thủ nghĩa vụ của người kinh doanh thực phẩm, các điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm trong quá trình kinh doanh, theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;

    đ) Tuân thủ quy định của pháp luật về quảng cáo và Điều 6, Điều 7 Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hà Nội được ban hành kèm theo Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND Thành phố trong trường hợp triển khai, lắp đặt máy bán hàng tự động có quảng cáo trên thân vỏ máy đặt tại địa điểm công cộng;

    e) Không quảng cáo và kinh doanh đồ uống có cồn, nước ngọt có ga và các thực phẩm không có lợi cho sức khỏe trong trường học theo Chỉ thị số 46/CT-TTg ngày 21/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới và quy định của pháp luật hiện hành;

    g) Công khai tính năng, chức năng máy bán hàng tự động. Chịu trách nhiệm trong trường hợp máy bán hàng tự động không vận hành đúng tính năng, chức năng đã công bố.

    h) Lắp đặt camera giám sát an ninh, an toàn cho máy bán hàng tự động; bảo đảm khả năng kết nối hệ thống camera giám sát máy bán hàng tự động với hệ thống camera an ninh của Thành phố

    i) Lắp đặt thùng chứa đựng rác thải (kiểu dáng phù hợp) cạnh máy bán hàng tự động để giữ gìn vệ sinh môi trường, cảnh quan khu vực đặt máy;

    k) Triển khai cơ chế tự động cung cấp dữ liệu, kết quả giao dịch, doanh thu, doanh số hoạt động máy bán hàng tự động cho cơ quan thuế để giám sát nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật;

    l) Báo cáo định kỳ hằng quý gửi Sở Công Thương về kết quả hoạt động, số lượng, vị trí máy bán hàng tự động do thương nhân triển khai lắp đặt (bao gồm cả các vị trí, địa điểm do thương nhân chủ động thỏa thuận lắp đặt mà không phải tham gia đấu thầu theo Quyết định này).

    Điều 3. Quy định chuyển tiếp.

    Đối với thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động đã được chấp thuận thí điểm lắp đặt máy bán hàng tự động tại địa điểm công cộng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục duy trì vận hành máy trong vòng 03 năm kể từ thời điểm Quyết định này có hiệu lực và phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính tương tự thương nhân trúng thầu đặt máy tại địa điểm thí điểm. Sau 03 năm, thương nhân kinh doanh máy bán hàng tự động phải thay thế máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng phù hợp tiêu chí nêu tại Quyết định này.

    Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

    Chánh văn phòng UBND Thành phố; Thủ trưởng sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND quận, huyện, thị xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:
    - Như Điều 4;
    - Đ/c Bí thư Thành ủy;
    - Bộ Công Thương;
    - TT: Thành ủy, HĐND Thành phố;
    - Chủ tịch UBND Thành phố;
    - Các PCT UBND Thành phố;
    - VPUB: CVP, các PCVP; các Phòng: KT, ĐT, KGVX, TH, TKBT;
    - Đài Phát thanh - Truyền hình Hà Nội;
    - Cổng giao tiếp điện tử Thành phố;
    - Lưu: VT,
    KT.

    TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
    CHỦ TỊCH




    Nguyễn Đức Chung

     

     

    PHỤ LỤC 1

    DANH MỤC CÁC ĐỊA ĐIỂM CÔNG CỘNG TỔ CHỨC ĐẤU THẦU ĐẶT MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG
    (Kèm theo Quyết định số 3672/QĐ-UBND ngày 19/07/2018 của UBND Thành phố)

     

    STT

    Tên địa điểm

    Địa bàn

    Số lượng

    Tổng số máy

    Số vị trí đặt máy

    Số máy/ 01 vị trí

    Lắp đặt mới

    Đã lắp đặt

    I

    Công viên

     

     

     

     

     

    1

    Bách Thảo

    Ba Đình

    02

    02

    04

     

    2

    Lê Nin

    Ba Đình

    02

    02

    04

     

    3

    Thủ Lệ

    Ba Đình

    03

    02

    06

     

    4

    Tuổi trẻ

    Hai Bà Trưng

    01

    02

    02

     

    5

    Thống Nhất

    Hai Bà Trưng

    05

    02

    10

     

    6

    Hòa Bình

    Bắc Từ Liêm

    02

    02

    04

     

    7

    Ba Mẫu

    Đống Đa

    01

    02

    02

     

    8

    Indira Gandhi

    Ba Đình

    03

    02

    06

     

    9

    Văn hóa Đống Đa

    Đống Đa

    01

    02

    02

     

    10

    Nghĩa Đô

    Cầu Giấy

    04

    02

    08

     

    11

    Cầu Giấy

    Cầu Giấy

    04

    02

    08

     

    12

    Nguyễn Trãi

    Hà Đông

    02

    02

    04

     

    13

    Yên Sở

    Hoàng Mai

    02

    02

    04

     

    14

    Đền Lừ

    Hoàng Mai

    01

    02

    02

     

    15

    Việt Hưng

    Long Biên

    01

    02

    02

     

    16

    Hồ điều hòa Nhân Chính

    Thanh Xuân

    02

    02

    04

     

    II

    Vườn hoa

     

     

     

     

    1

    Lê Trực

    Ba Đình

    01

    01

    01

     

    2

    Vạn Xuân

    Ba Đình

    02

    02

    04

     

    3

    Giảng Võ

    Ba Đình

    01

    02

    01

    01

    4

    Hoàng Diệu

    Ba Đình

    01

    01

    01

     

    5

    Trúc Bạch

    Ba Đình

    01

    01

    01

     

    6

    Tiểu cảnh Bãi Nhãn

    Ba Đình

    01

    01

    01

     

    7

    Kính Thiên

    Ba Đình

    01

    01

    01

     

    8

    Hồ Ngọc Khánh

    Ba Đình

    01

    02

    01

    01

    9

    Hồ Hoàn Kiếm

    Hoàn Kiếm

    03

    02

     

    06

    10

    Lý Thái T

    Hoàn Kiếm

    01

    02

    01

    01

    11

    Bà Kiệu

    Hoàn Kiếm

    01

    01

    01

     

    12

    Diên Hồng

    Hoàn Kiếm

    01

    01

    01

     

    13

    Mê Linh

    Hoàn Kiếm

    01

    01

    01

     

    14

    Cổ Tân

    Hoàn Kiếm

    01

    01

    01

     

    15

    Tây Sơn

    Hoàn Kiếm

    02

    01

    02

     

    16

    Tao Đàn

    Hoàn Kiếm

    01

    01

    01

     

    17

    Cửa Nam

    Hoàn Kiếm

    01

    01

    01

     

    18

    Vườn hoa 19/8

    Hoàn Kiếm

    01

    02

    02

     

    19

    Hàng Vôi

    Hoàn Kiếm

    01

    01

    01

     

    20

    Lý Tự Trọng

    Tây Hồ

    01

    02

    01

    01

    21

    Mai Xuân Thưởng

    Tây Hồ

    01

    01

     

    01

    22

    Thanh Niên

    Tây Hồ

    03

    02

    03

    03

    23

    Trịnh Công Sơn

    Tây Hồ

    02

    02

    04

     

    24

    Pasteur

    Hai Bà Trưng

    01

    02

    02

     

    25

    Nguyễn Cao

    Hai Bà Trưng

    01

    02

    02

     

    26

    Thin Quang

    Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    27

    Hà Đông

    Hà Đông

    01

    02

    02

     

    28

    Ngọc Lâm

    Long Biên

    01

    02

    02

     

    29

    Vườn hoa trước Trường Đại học Thủy Lợi

    Đống Đa

    01

    02

    02

     

    30

    Vườn hoa trước Trường Đại học Công Đoàn

    Đống Đa

    01

    02

    02

     

    31

    Vườn hoa Hoàng Cầu

    Đống Đa

    01

    02

    02

     

    32

    Hồ điều hòa Hạ Đình

    Thanh Xuân

    01

    02

    02

     

    33

    Nhà Văn hóa phường Thanh Xuân Bắc

    Thanh Xuân

    01

    02

    02

     

    III

    Các địa điểm công cộng khác có tính chất tương tự, phù hợp trên địa bàn các huyện, thị

     

    21

     

    21

     

    Tổng số:

    98 vị trí

     

    146

    14

    160 máy

    (Ghi chú: Tại những địa điểm thu hút lượng lớn du khách và nhân dân có thể bố trí từ 03 đến 04 máy bán hàng tự động/ địa điểm).

     

    PHỤ LỤC 2

    DANH MỤC CÁC ĐỊA ĐIỂM CÔNG CỘNG GIỚI THIỆU THỎA THUẬN ĐẶT MÁY BÁN HÀNG TỰ ĐỘNG
    (Kèm theo Quyết định số 3672/QĐ-UBND ngày 19/7/2018 của UBND Thành phố)

     

    STT

    Tên địa điểm

    Số lượng

    Tổng s máy

    Số vị trí đặt máy

    Số máy/ 01 vị trí

    Lắp đặt mới

    Đã lắp đặt

    I

    Nhà ga, bến xe

     

     

     

     

    1

    Bến xe Gia Lâm

    02

    02

    04

     

    2

    Bến xe Giáp Bát

    02

    02

    04

     

    3

    Bến xe nước ngầm

    02

    02

    04

     

    4

    Bến xe Mỹ Đình

    02

    02

    04

     

    5

    Bến xe Yên Nghĩa

    02

    02

    04

     

    6

    Bến xe Sơn Tây

    02

    02

    04

     

    7

    Nhà ga Hà Nội

    03

    02

     

    06

    8

    Nhà chờ xe bus BRT

    13

    01

     

    13

    II

    Nhà ga đường sắt đô thị Metro

     

     

     

     

    1

    Tuyến Metro số 2A (12 ga, 01 Depot)

    13

    01

    13

     

    2

    Tuyến Metro số 3 (giai đoạn 1) (12 ga, 01 Depot)

    13

    01

    13

     

    III

    Trường học

     

     

     

     

    1

    Trường Đại học Bách khoa Hà Nội - Số 01 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng

    03

    02

     

    06

    2

    Đại học Xây dựng - Số 55 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    3

    Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Số 207 đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng

    05

    02

     

    10

    4

    Viện Đại học Mở Hà Nội - B101 phố Nguyễn Hiền, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    5

    Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam - Số 2 đường Trần Phú, quận Hà Đông

    02

    02

    04

     

    6

    Trường Đại học Công nghệ Dệt may Hà Nội - xã Lệ Chi, huyện Gia Lâm

    02

    02

    04

     

    7

    Trường Đại học Thủ đô Hà Nội - Số 98 phố Dương Quảng Hàm, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    8

    Trường Đại học Đông Đô - Số 170 đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    9

    Trường Đại học Thương mại - số 79 đường Hồ Tùng Mậu, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    10

    Trường Đại học Giao thông Vận tải - Số 3 phố Cầu Giấy, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    11

    Đại học Thủy lợi - Số 175 phố Tây Sơn, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    12

    Trường Đại học Quốc gia Hà Nội và các trường thành viên - Số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy

    10

    02

    02

    18

    13

    Trường Cao đẳng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Bộ - Km 36, Quốc lộ 6, thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ

    02

    02

    04

     

    14

    Trường Đại học Công đoàn - Số 169 phố Tây Sơn, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    15

    Trường Đại học Ngoại thương - Số 59 phố Chùa Láng, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    16

    Học Viện Âm Nhạc quốc gia Việt Nam - số 77 phố Hào Nam, quận Đống Đa

    02

    02

    03

    01

    17

    Đại học dân lập Phương Đông - Số 171 phố Trung Kính, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    18

    Học viện Nông nghiệp Việt Nam - thị trấn Châu Quỳ, huyện Gia Lâm

    02

    02

    04

     

    19

    Đại học Dược Hà Nội - Số 15 phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn Kiếm

    02

    02

    04

     

    20

    Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - Số 336 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân

    02

    02

    04

     

    21

    Đại học dân lập Thăng Long - đường Nghiêm Xuân Yêm, quận Hoàng Mai

    02

    02

    04

     

    22

    Đại học Luật Hà Nội - Số 87 phố Nguyễn Chí Thanh, quận Đng Đa

    02

    02

    04

     

    23

    Đại học Văn hóa - Số 418 đường La Thành, quận Đống Đa

    02

    02

    03

    01

    24

    Đại học Mỹ thuật công nghiệp - Số 360 đường La Thành, quận Đống Đa

    02

    02

    03

    01

    25

    Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông - Km10, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân

    02

    02

    04

     

    26

    Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải - Số 54 phố Triều Khúc, quận Thanh Xuân

    02

    02

    04

     

    27

    Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội - Số 298 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm

    02

    02

    04

     

    28

    Trường Đại học Y tế Công cộng - Số 138 phố Giảng Võ, quận Ba Đình

    02

    02

    04

     

    29

    Trường Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương - Km 9 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân

    02

    02

    04

     

    30

    Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội - Số 41A đường Phú Diễn, quận Bắc Từ Liêm

    02

    02

    03

    01

    31

    Trường Đại học Sư phạm Hà Nội - Số 136 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy

    02

    02

    03

    01

    32

    Trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội - Số 136 Phạm Văn Đồng, quận Bắc Từ Liêm

    02

    02

    04

     

    33

    Trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội - Khu văn hóa nghệ thuật, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy

    02

    02

    03

    01

    34

    Trường Đại học Sư phạm Thể dục Thể thao Hà Nội - xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ

    02

    02

    04

     

    35

    Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà - Số 54 phố Vũ Trọng Phụng, quận Thanh Xuân

    02

    02

    04

     

    36

    Trường Đại học Nội vụ Hà Nội - Số 36 đường Xuân La, quận Tây Hồ

    02

    02

    04

     

    37

    Trường Đại học Mỏ - Địa chất - phường Đông Ngạc, quận Bắc Từ Liêm

    03

    02

    01

    05

    38

    Trường Đại học Lao động - Xã hội - Số 43 đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    39

    Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội - Km10 đường Trần Phú, quận Hà Đông

    02

    02

    02

    02

    40

    Trường Đại học Hòa Bình - Số 216 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân

    02

    02

    04

     

    41

    Trường Đại học FPT - Khu Công nghệ cao Hòa Lạc, KM 29 Đại lộ Thăng Long, huyện Thạch Thất

    03

    02

     

    06

    42

    Trường Đại học Điện lực - Số 235 đường Hoàng Quốc Việt, quận Bắc Từ Liêm

    02

    02

    02

    02

    43

    Trường Đại học kinh doanh và Công nghệ Hà Nội - Số 29A, ngõ 124 phố Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng

    08

    02

    01

    15

    44

    Học viện Ngân hàng - Số 12 phố Chùa Bộc, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    45

    Học viện Ngoại giao - Số 69 phố Chùa Láng, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    46

    Đại học Lâm nghiệp Hà Nội - thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ

    05

    02

     

    10

    47

    Học viện Tài chính - Số 8 phố Phan Huy Chú, quận Hoàn Kiếm

    02

    02

     

    04

    48

    Học viện An ninh Nhân dân - Km9 đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân

    02

    02

    04

     

    49

    Học viện Cảnh sát Nhân dân - phường Cổ Nhuế 2 quận Bắc Từ Liêm

    02

    02

    04

     

    50

    Trường Cao đẳng Thực hành FPT - Tòa nhà FPT Polytechnic, phố Hàm Nghi, Khu đô thị Mỹ Đình 1, quận Nam Từ Liêm

    02

    02

     

    04

    51

    Trường Cao đẳng Nghề Công nghiệp Hà Nội - Số 131 phố Thái Thịnh, quận Đống Đa

    02

    02

    03

    01

    52

    Trường Cao đẳng Công nghiệp In - phường Phúc Diễn, quận Bắc Từ Liêm

    02

    02

    04

     

    53

    Trường Cao đẳng kinh tế công nghiệp Hà Nội - Số 143 phố Nguyễn Ngọc Vũ, quận Cầu Giấy

    02

    02

    03

    01

    54

    Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Bách Khoa - Số 1 đường Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    55

    Trường Cao đẳng Đại Việt - Tầng 5, Tháp CEO, đường Phạm Hùng, quận Nam Từ Liêm

    02

    02

    04

     

    56

    Trường Cao đẳng nghề Công nghệ cao Hà Nội - đường Phan Trọng Tuệ, huyện Thanh Trì

    02

    02

    04

     

    57

    Trường Cao đẳng nghề Phú Châu - Số 121 đường Cầu Diễn, quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội

    02

    02

    04

     

    58

    Trường Cao đẳng Múa Việt Nam - Khu văn hóa Nghệ Thuật, đường Hồ Tùng Mậu, quận Cầu Giấy

    02

    02

    03

    01

    59

    Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Nội - Số 102 phố Trung Kính, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    60

    Trường Cao đẳng Cộng đồng Hà Tây - Liền kề 7, ô 21, Khu đô thị Văn Khê, quận Hà Đông

    02

    02

    04

     

    61

    Trường Cao đẳng Du lịch Hà Nội - Số 236 đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    62

    Trường Cao đẳng Nghệ thuật Hà Nội - Số 7 phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm

    02

    02

    04

     

    63

    Trường Cao đẳng Điện tử - Điện lạnh Hà Nội - Ngõ 86 phố Chùa Hà, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    64

    Trường Cao đẳng Xây dựng số 1 - phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm

    02

    02

    04

     

    65

    Trường Cao đẳng Sư phạm Trung ương - số 387 đường Hoàng Quốc Việt, quận Cầu Giấy

    02

    02

    02

    02

    66

    Trường Cao đẳng Sư phạm Hà Tây - thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín

    02

    02

    04

     

    67

    Trường Cao đẳng Truyền hình - thị trấn Thường Tín, huyện Thường Tín

    02

    02

    04

     

    68

    Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội - Số 35 phố Đoàn Thị Điểm, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    69

    Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông - Số 39 phố Nguyễn Viết Xuân, quận Hà Đông

    02

    02

    04

     

    70

    Trường Cao đẳng Y tế Bạch Mai - Số 78 đường Giải Phóng, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    71

    Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội - Số 9 đường Trần Vĩ, nhà C, tầng 3, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    72

    Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thương mại - Số 126 phố Phú Lãm, quận Hà Đông

    02

    02

    04

     

    73

    Trường Cao đẳng nghề cơ điện Hà Nội - Số 245 phố Mai Dịch, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    74

    Trường Cao đẳng Thương mại và du lịch Hà Nội - đường Phạm Văn Đồng, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    75

    Trường Cao đẳng Công nghệ Hà Nội - Km12, Quốc lộ 32, phường Phú Diễn, quận Nam Từ Liêm

    02

    02

    04

     

    76

    Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Trung ương - Km11, Quốc lộ 5, xã Dương Xá, huyện Gia Lâm

    02

    02

    04

     

    77

    Trường Cao đẳng Xây dựng Công trình Đô thị - xã Yên Thường, huyện Gia Lâm

    03

    01

    03

     

    78

    Các trường học khác

    20

    02

    28

    12

    IV

    Bệnh viện

     

     

     

     

    1

    Bệnh viện Bạch mai - Số 78 đường Giải Phóng, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    2

    Bệnh viện Hữu Nghị - Số 1 phố Trần Khánh Dư, quận Hoàn Kiếm

    02

    02

    04

     

    3

    Bệnh viện E - phố Trần Cung, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    4

    Viện Răng Hàm Mặt Trung Ương - Số 40B phố Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm

    02

    02

    04

     

    5

    Bệnh viện tai mũi họng Trung ương - Số 78 đường Giải Phóng, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    6

    Bệnh viện mắt Trung ương - Số 85 phố Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    7

    Bệnh viện Phổi Hà Nội - Số 44 phố Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    02

    02

    8

    Bệnh viện nội tiết - Số 80 phố Thái Thịnh II, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    9

    Bệnh viện K - Số 43 phố Quán Sứ, quận Hoàn Kiếm

    03

    02

     

    06

    10

    Bệnh viện Việt Đức - Số 40 phố Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm

    02

    02

    01

    03

    11

    Bệnh viện Phụ sản Trung ương - Số 43 phố Tràng Thi, quận Hoàn Kiếm

    02

    02

    01

    03

    12

    Bệnh viện Nhi Trung ương - Số 18/879 đường La Thành, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    13

    Bệnh viện Châm Cứu Trung ương - Số 49 phố Thái Thịnh, quận Đống Đa

    02

    02

    03

    01

    14

    Bệnh viện Lao và bệnh phổi Trung ương - Số 463 đường Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình

    02

    02

    04

     

    15

    Bệnh viện Đống Đa - Số 192 phố Nguyễn Lương Bằng, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    16

    Bệnh viện Thanh Nhàn - Số 42 phố Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    17

    Bệnh viện Xanh-Pôn - Số 12 phố Chu Văn An, quận Ba Đình

    02

    02

    04

     

    18

    Bệnh viện Việt Nam - Cu ba - Số 37 phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm

    02

    02

    04

     

    19

    Bệnh viện Bắc Thăng Long - đường Ga Đông Anh, huyện Đông Anh

    02

    02

    04

     

    20

    Bnh viện Ung bướu Hà Nội - Số 42A phố Thanh Nhàn, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    02

    02

    21

    Bệnh viện Phụ sản Hà Nội - đường La Thành, quận Ba Đình

    02

    02

    04

     

    22

    Bệnh viện Giao thông vận tải Trung ương - Số 1194 đường Láng, quận Đống Đa

    02

    02

    02

    02

    23

    Bệnh Viện Khu vực 1 Nông Nghiệp - đường Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì

    02

    02

    04

     

    24

    Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương - Số 29 phố Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    03

    01

    25

    Viện Bỏng Lê Hữu Trác - thôn Yên Xá, xã Tân Triều, huyện Thanh Trì

    02

    02

    04

     

    26

    Viện Da liễu - Số 15A phố Phương Mai, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    27

    Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương- phố Phạm Văn Bạch, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy

    02

    02

    04

     

    28

    Viện Lão khoa Quốc Gia - Số 1A phố Phương Mai, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    29

    Viện Tim mạch - đường Giải Phóng, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    30

    Viện Y học lâm sàng các bệnh nhiệt đới - Số 78 đường Giải Phóng, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    31

    Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội - Số 77 phố Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    32

    Bệnh viện Mắt Kỹ thuật cao Hà Nội - Số 51 phố Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    33

    Bệnh viện Mắt Sài Gòn Hà Nội 1 - Số 532 đường Láng, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    34

    Bệnh viện Mắt Quốc tế Nhật Bản - Số 32 phố Phó Đức Chính, quận Ba Đình

    02

    02

    04

     

    35

    Bệnh viện chuyên khoa Phẫu thuật thẩm mỹ Kim Cương - Số 1B phố Yết Kiêu, quận Hoàn Kiếm

    02

    02

    04

     

    36

    Bệnh viện thẩm mỹ ASEAN - Số 190 đường Trường Chinh, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    37

    Bệnh viện Dệt May - Số 454 phố Minh Khai, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    03

    01

    38

    Bệnh viện Hy Vọng Mới - huyện Gia Lâm

    02

    02

    04

     

    39

    Bệnh viện Thận Hà Nội - Số 70 phố Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa

    02

    02

    02

    02

    40

    Bệnh viện đa khoa Hồng Ngọc - Số 55 phố Yên Ninh, quận Ba Đình

    02

    02

    04

     

    41

    Bệnh viện đa khoa Thăng Long - Số 127 đường Quốc Bảo, huyện Thanh Trì

    02

    02

    04

     

    42

    Bệnh viện đa khoa Tràng An - Số 59 ngõ Thông Phong, phố Tôn Đức Thắng, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    43

    Bệnh viện đa khoa Hồng Hà - Số 16 phố Nguyễn Như Đổ, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    44

    Bệnh viện đa khoa Việt Pháp - Số 1 phố Phương Mai, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    45

    Bệnh viện đa khoa Hà Nội - Số 29 phố Hàn Thuyên, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    46

    Bệnh viện đa khoa 16A Hà Đông - Lô 150 khu giãn dân Yên Phúc, quận Hà Đông

    02

    02

    04

     

    47

    Bệnh viện đa khoa Quốc tế Thu Cúc - Số 286-288 phố Thụy Khuê, quận Tây Hồ

    02

    02

    04

     

    48

    Bệnh viện đa khoa Quốc tế VINMEC - Số 460 phố Minh Khai, quận Hai Bà Trưng

    02

    02

    04

     

    49

    Bệnh viện Melatec - Số 42-44 phố Nghĩa Dũng, quận Ba Đình

    02

    02

    04

     

    50

    Bệnh viện Trí Đức - Số 219 phố Lê Duẩn, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    51

    Bệnh viện đa khoa Bảo Sơn 2 - Số 52 phố Nguyễn Chí Thanh, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    52

    Bệnh viện Hà Thành - Số 61 phố Vũ Thạnh, quận Đống Đa

    02

    02

    04

     

    53

    Bệnh viện Đa khoa An Việt - Số 1 B đường Trường Chinh, quận Thanh Xuân

    02

    02

    04

     

    54

    Bệnh viện Đa khoa Bắc Hà - Số 137 phố Nguyễn Văn Cừ, quận Long Biên

    02

    02

    04

     

    55

    Các bệnh viện khác

    20

    02

    40

     

    V

    Địa điểm công cộng phù hợp khác có tính chất tương tự

    65

     

    120

     

    Tổng số

    446 vị trí

     

    693

    147

    840 máy

     

     

     

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Thương mại số 36/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 14/06/2005 Hiệu lực: 01/01/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/03/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật chất lượng, sản phẩm hàng hoá số 05/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    04
    Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 13/11/2008 Hiệu lực: 01/07/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    05
    Luật An toàn thực phẩm của Quốc hội, số 55/2010/QH12
    Ban hành: 17/06/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản căn cứ
    06
    Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của Quốc hội, số 59/2010/QH12
    Ban hành: 17/11/2010 Hiệu lực: 01/07/2011 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    07
    Luật Đấu thầu của Quốc hội, số 43/2013/QH13
    Ban hành: 26/11/2013 Hiệu lực: 01/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    08
    Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13
    Ban hành: 19/06/2015 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    09
    Luật Quản lý, sử dụng tài sản công của Quốc hội, số 15/2017/QH14
    Ban hành: 21/06/2017 Hiệu lực: 01/01/2018 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản căn cứ
    10
    Quyết định 01/2016/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 20/01/2016 Hiệu lực: 30/01/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Chỉ thị 46/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác dinh dưỡng trong tình hình mới
    Ban hành: 21/12/2017 Hiệu lực: 21/12/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 3672/QĐ-UBND Hà Nội phê duyệt mạng lưới máy bán hàng tự động đặt tại địa điểm công cộng

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội
    Số hiệu:3672/QĐ-UBND
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:19/07/2018
    Hiệu lực:19/07/2018
    Lĩnh vực:Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Đức Chung
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X