Cơ quan ban hành: | Cục Phòng vệ thương mại | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 04/TB-PVTM | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông báo | Người ký: | Lê Triệu Dũng |
Ngày ban hành: | 16/03/2020 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 16/03/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
BỘ CÔNG THƯƠNG CỤC PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI __________ Số: 04/TB-PVTM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2020 |
THÔNG BÁO
Hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
Ngày 29 tháng 11 năm 2019, Bộ Công Thương ban hành Thông tư số 37/2019/TT-BCT quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại (sau đây gọi là Thông tư 37/2019/TT-BCT). Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2020 và thay thế Thông tư số 06/2018/TT-BCT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ Công Thương.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, Cơ quan điều tra (Cục Phòng vệ thương mại) thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ trong các trường hợp sau:
a) Sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại tạm thời;
b) Sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức;
c) Tháng 3 và tháng 9 hàng năm.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra thông báo việc tiếp nhận hồ sơ miễn trừ, tổ chức, cá nhân đề nghị miễn trừ gửi hồ sơ đề nghị miễn trừ tới Cơ quan điều tra, trừ trường hợp đề nghị miễn trừ bổ sung hoặc các trường hợp khác do Bộ Công Thương quyết định.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân trong quá trình nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại, Cục Phòng vệ thương mại ban hành kèm theo Thông báo này Hướng dẫn về quy trình, thủ tục nộp hồ sơ và nhận kết quả xử lý hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
Trong quá trình thực hiện Hướng dẫn, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Cục Phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.
Cục Phòng vệ thương mại xin trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: - Như trên; - TT Trần Quốc Khánh (để b/c); - Văn phòng Bộ (để phối hợp); - Các Phó Cục trưởng; - Các đơn vị thuộc Cục; - Lưu: VT, P1. | CỤC TRƯỞNG Lê Triệu Dũng |
HƯỚNG DẪN NỘP VÀ NHẬN KẾT QUẢ XỬ LÝ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP PHÒNG VỆ THƯƠNG MẠI
❖ Căn cứ pháp lý
1. Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
2. Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
3. Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại.
❖ Các bước nộp và theo dõi tình trạng hồ sơ đề nghị miễn trừ
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị miễn trừ bao gồm các tài liệu được quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 14 Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 02 năm 2019 của Bộ Công Thương (Thông tư 37/2019/TT-BCT) và Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 37/2019/TT-BCT.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Khi có thông báo của Cục Phòng vệ thương mại (Cơ quan điều tra), tổ chức, cá nhân tiến hành nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ. Cụ thể:
a. Thời gian thông báo tiếp nhận hồ sơ:
- Theo thông báo của Cơ quan điều tra (Quy định tại Khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT). Thông báo được đăng công khai trên website của Cục Phòng vệ thương mại và Bộ Công Thương tại địa chỉ:
- Cục Phòng vệ thương mại: http://www.trav.gov.vn
- Bộ Công Thương: https://moit.gov.vn
b. Thời hạn nộp hồ sơ:
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan điều tra thông báo việc tiếp nhận hồ sơ.
c. Hình thức nộp:
- Trực tuyến tại cổng Dịch vụ công theo địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn/;
- Thông qua đường bưu điện theo địa chỉ: Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương - tầng 6, 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
- Trực tiếp tại: bộ phận Văn thư, Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương - Phòng 601,25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
(Cơ quan điều tra khuyến khích tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến để đảm bảo tính minh bạch và giảm thời gian xử lý hồ sơ).
Bước 3: Theo dõi xử lý hồ sơ
1. Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị miễn trừ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn trừ, Cơ quan điều tra thông báo cho tổ chức, cá nhân về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ đề nghị miễn trừ. Theo đó:
a. Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn trừ chưa đầy đủ, hợp lệ:
- Cơ quan điều tra gửi thông báo đề nghị tổ chức, các nhân bổ sung tài liệu theo hướng dẫn của Cơ quan điều tra:
+ Thông báo được gửi qua địa chỉ và email đăng ký trong hồ sơ đề nghị miễn trừ đối với các trường hợp nộp trực tiếp và nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
+ Thông báo được gửi qua cổng dịch vụ công và email đăng ký trong hồ sơ đề nghị miễn trừ đối với các trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung của Cơ quan điều tra, tổ chức, cá nhân đề nghị miễn trừ có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác những nội dung yêu cầu được bổ sung.
- Tổ chức, cá nhân có quyền rút hồ sơ đề nghị miễn trừ bằng văn bản hoặc thông qua cổng dịch vụ công.
b. Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn trừ đầy đủ, hợp lệ:
- Cơ quan điều tra gửi thông báo hồ sơ đề nghị miễn trừ đầy đủ, hợp lệ.
+ Thông báo được gửi qua địa chỉ và email đăng ký trong hồ sơ đề nghị miễn trừ đối với các trường hợp nộp trực tiếp và nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
+ Thông báo được gửi qua cổng dịch vụ công và email đăng ký trong hồ sơ đề nghị miễn trừ đối với các trường hợp nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công.
2. Xử lý hồ sơ đề nghị miễn trừ
Cơ quan điều tra sẽ xem xét, đánh giá bao gồm nhưng không giới hạn các yếu tố sau:
- Sản phẩm đề nghị miễn trừ;
- Tư cách pháp nhân và năng lực sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân đề nghị miễn trừ;
- Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, định mức tiêu hao nguyên vật liệu và các điều kiện miễn trừ;
- Các nội dung khác được quy định tại Điều 10, Điều 12 và Điều 13 Thông tư 37/2019/TT-BCT.
Lưu ý, trong trường hợp cần thiết, Cơ quan điều tra có thể tổ chức làm việc với các bên liên quan, bao gồm cả xác minh tại cơ sở sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân liên quan để làm rõ các nội dung trên.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị miễn trừ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét quyết định miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại.
Cơ quan điều tra thông báo kết quả xử lý hồ sơ đề nghị miễn trừ, theo trường hợp cụ thể:
1. Ban hành Quyết định miễn trừ
Tổ chức, cá nhân liên hệ Cơ quan điều tra để nhận Quyết định miễn trừ theo 1 trong 2 hình thức:
- Trực tiếp tại Cục theo địa chỉ: Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương - 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội (Yêu cầu cung cấp Giấy giới thiệu và Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân).
- Nhận Quyết định qua Bưu điện theo địa chỉ đăng ký trong hồ sơ đề nghị miễn trừ.
- Tất cả các Quyết định miễn trừ sau khi ban hành được đăng công khai trên trang thông tin điện tử của Cơ quan điều tra và Bộ Công Thương theo địa chỉ: http://www.trav.gov.vn và https://moit.gov.vn.
2. Không ban hành Quyết định miễn trừ
Trong trường hợp Cơ quan điều tra không ban hành Quyết định miễn trừ, Cơ quan điều tra gửi Thông báo về việc không cấp miễn trừ đồng thời nêu rõ lý do từ chối cấp miễn trừ. Thông báo được gửi qua địa chỉ và email đăng ký trong hồ sơ đề nghị miễn trừ.
❖ Phí xử lý Hồ sơ đề nghị miễn trừ
Doanh nghiệp không phải trả bất kỳ một khoản chi phí nào liên quan đến việc nộp và xử lý hồ sơ đề nghị miễn trừ.
_____________________________
01 | Văn bản dẫn chiếu |
02 | Văn bản dẫn chiếu |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
Thông báo 04/TB-PVTM hướng dẫn nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại
In lược đồCơ quan ban hành: | Cục Phòng vệ thương mại |
Số hiệu: | 04/TB-PVTM |
Loại văn bản: | Thông báo |
Ngày ban hành: | 16/03/2020 |
Hiệu lực: | 16/03/2020 |
Lĩnh vực: | Thương mại-Quảng cáo |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Lê Triệu Dũng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |