hieuluat

Thông tư 17/2009/TT-BCT sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Công ThươngSố công báo:Theo văn bản
    Số hiệu:17/2009/TT-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Cẩm Tú
    Ngày ban hành:29/06/2009Hết hiệu lực:01/07/2014
    Áp dụng:13/08/2009Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Thương mại-Quảng cáo
  • THÔNG TƯ

    CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG SỐ 17/2009/TT-BCT NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2009

    SỬA ĐỔI QUYẾT ĐỊNH SỐ 02/2007/QĐ-BTM NGÀY 08 THÁNG 01 NĂM 2007 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA MẪU AK ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐÃI THEO HIỆP ĐỊNH VỀ THƯƠNG MẠI HÀNG HÓA THUỘC HIỆP ĐỊNH KHUNG VỀ HỢP TÁC KINH TẾ TOÀN DIỆN GIỮA CHÍNH PHỦ CÁC NƯỚC THÀNH VIÊN THUỘC HIỆP HỘI CÁC QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á VÀ CHÍNH PHỦ ĐẠI HÀN DÂN QUỐC

     

    Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

    Căn cứ Hiệp định về Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và Đại Hàn Dân Quốc đã ký sửa đổi tại Phetchaburi, Thái Lan ngày 26 tháng 02 năm 2009;

    Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành Quy chế cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu AK để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về Thương mại Hàng hóa thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Chính phủ các nước thành viên thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á và Chính phủ Đại Hàn Dân Quốc như sau:

    Điều 1. Nội dung sửa đổi

    Bãi bỏ Phụ lục IV – Hướng dẫn thực hiện Điều 6 của Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy chế cấp C/O Mẫu AK thuộc Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM ngày 08 tháng 01 năm 2007 Bộ trưởng Bộ Thương mại và thay thế bằng Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 2. Điều khoản thi hành

    Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký./.

     

    KT. BỘ TRƯỞNG

    THỨ TRƯỞNG

    Nguyễn Cẩm Tú

     

     

     

     

     

     

     

     

    Phụ lục IV

    HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU 6 CỦA PHỤ LỤC I

    (ban hành kèm theo Thông tư số 17 /2009/TT-BCT ngày 29 tháng 6 năm 2009

    của Bộ trưởng Bộ Công Thương)

     

    Điều 1. Danh mục Hàng hoá

    1. Mỗi Bên sẽ áp dụng Điều 6 của Phụ lục I đối với hàng hoá được liệt kê trong danh mục riêng kèm theo đây. Tổng số mặt hàng trong danh mục riêng của từng nước sẽ gồm một trăm (100) mặt hàng có mã số hàng hóa ở cấp HS 6 số.

    2. Hàn Quốc có thể đề nghị sửa đổi danh mục được nêu tại khoản 1 của Điều này, và sẽ được các Nước Thành viên ASEAN xem xét một cách thiện chí. Sửa đổi này sẽ được thông qua nếu được Hàn Quốc và Bên liên quan nhất trí.

    Điều 2. Quy tắc Xuất xứ quy định cho hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I

    1. “Hàng hoá xác định” nêu tại khoản 1, Điều 1 của Phụ lục này và bất kỳ sửa đổi nào sau đó, được tái nhập khẩu dưới dạng hàng hoá không trải qua bất kỳ quá trình gia công nào ngoài các công đoạn sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của Bên tái nhập khẩu để xuất khẩu như được quy định tại Điều 8 của Phụ lục I sẽ được xem là có xuất xứ từ lãnh thổ của Bên đó, với điều kiện là:

    a) Tổng giá trị nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ tại đó[1] không vượt quá 40% giá FOB của thành phẩm đối với hàng hoá mà được xem là có xuất xứ tại đó; và

    b) Giá trị các nguyên vật liệu được xuất khẩu từ một Bên không dưới 60% của tổng giá trị các nguyên vật liệu được sử dụng trong quá trình sản xuất thành phẩm

    2. Trừ khi được quy định khác như được nêu trong Phụ lục này, các quy tắc liên quan trong Phụ lục I sẽ được áp dụng, với những sửa đổi thích hợp, đối với các mặt hàng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.

    Điều 3. Thủ tục cấp C/O đối với hàng hóa áp dụng Điều 6 của Phụ lục I

    1. C/O Mẫu AK của hàng hoá áp dụng Điều 6 của Phụ lục I sẽ do cơ quan có thẩm quyền[2] của Bên xuất khẩu cấp theo quy định tại Phụ lục V của Quy chế này.

    2. Cơ quan có thẩm quyền cấp C/O của Bên xuất khẩu phải ghi rõ trên C/O Mẫu AK rằng hàng hoá đó áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.

    3. Ngoại trừ những quy định khác trong Phụ lục này, các quy tắc liên quan trong Phụ lục V sẽ được áp dụng, với những sửa đổi thích hợp đối với hàng hoá áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.

    4. Hàn Quốc sẽ hỗ trợ cơ quan hải quan của Bên nhập khẩu tiến hành kiểm tra hàng hoá áp dụng Điều 6 của Phụ lục I phù hợp với các Điều 14, 15 và 16 của Phụ lục V.

    Điều 4. Cơ chế Tự vệ Đặc biệt

    1. Khi một Bên xác định rằng một hàng hoá áp dụng Điều 6 của Phụ lục I được nhập khẩu vào lãnh thổ của Bên đó với số lượng tăng lên và theo các điều kiện sẽ gây ra hoặc đe dọa gây ra tổn thất nghiêm trọng đối với ngành sản xuất trong nước của Bên đó, thì Bên đó sẽ được tự do ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I đối với hàng hoá đó trong một khoảng thời gian được xem là cần thiết để ngăn chặn hoặc đối phó với tổn thất đó hoặc đe dọa sẽ gây ra tổn thất đối với ngành sản xuất trong nước của Bên đó.

    2. Một Bên muốn ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I theo khoản 1 của Điều này sẽ thông báo cho Hàn Quốc hai (02) tháng trước khi bắt đầu giai đoạn ngừng thực hiện và cho Hàn Quốc cơ hội để trao đổi thông tin với Bên đó liên quan đến việc ngừng thực hiện này.

    3. Thời hạn được đề cập đến trong khoản 1 của Điều này có thể được gia hạn với điều kiện là Bên đó đang có hành động ngừng thực hiện (sau đây được gọi là “Bên Ngừng Thực hiện”) đã xác định rằng việc ngừng thực hiện sẽ tiếp tục được xem là cần thiết để ngăn chặn hoặc đối phó với tổn thất đó.

    4. Trong những trường hợp khẩn cấp, khi mà việc trì hoãn có thể gây ra tổn thất khó có thể khắc phục, việc ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I theo khoản 1 của Điều này có thể được thực hiện tạm thời mà không cần phải thông báo trước hai (02) tháng cho phía Hàn Quốc, với điều kiện là thông báo đó phải được làm trước khi việc ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I đó có hiệu lực.

    5. Khi một Bên đã ra quyết định được đề cập đến trong khoản 1 của Điều này và các quy định được nêu trong khoản 2 của Điều này đã được đáp ứng, Bên liên quan có thể đơn phương và vô điều kiện ngừng áp dụng Điều 6 của Phụ lục I, bao gồm các nội dung sau:

    a) Không có nghĩa vụ phải chứng minh rằng có tổn thất nghiêm trọng;

    b) Không có nghĩa vụ phải tham vấn trước;

    c) Không có bất kỳ hạn chế nào đối với thời hạn hoặc tần suất đối với việc ngừng áp dụng; và

    d) Không có nghĩa vụ phải bồi thường.

    Điều 5. Rà soát hàng năm

    1. Các Bên sẽ rà soát việc thực hiện và áp dụng theo Điều 6 của Phụ lục I tại Ủy ban Thực hiện, tổ chức họp theo Điều 5.3.6. của Hiệp định khung. Để thực hiện quy định này:

    a) Bên xuất khẩu sẽ cung cấp cho Ủy ban Thực hiện một bản tường trình ngắn gọn về việc áp dụng Điều 6 của Phụ lục I, bao gồm một bảng thống kê số liệu xuất khẩu của từng mặt hàng được nêu trong Bảng đính kèm cho các Bên nhập khẩu trong thời gian một năm về trước; và

    b) Bên nhập khẩu sẽ cung cấp theo yêu cầu của Ủy ban Thực hiện các thông tin liên quan đến việc từ chối đề nghị dành đối xử ưu đãi thuế quan, nếu có, bao gồm số lượng C/O Mẫu AK không được chấp nhận, và lý do từ chối dành ưu đãi.

    2. Ủy ban Thực hiện có thể đề nghị cung cấp thêm thông tin nếu được xem là cần thiết để rà soát việc thực hiện và áp dụng theo Điều 6 của Phụ lục I từ Bên xuất khẩu.

    3. Sau khi xem xét kết quả việc rà soát như được quy định tại khoản 1 của Điều này, Ủy ban Thực hiện có thể đưa ra đề xuất nếu xét thấy cần thiết.

    Điều 6. Khả năng Huỷ bỏ Cam kết

    Tại bất kỳ thời điểm nào sau năm (05) năm kể từ khi Hiệp định về Thương mại Hàng hoá có hiệu lực, một Nước Thành viên ASEAN sẽ được quyền huỷ bỏ việc áp dụng Phụ lục này khi Bên đó xác định, trên cơ sở rà soát

    tuỳ theo ý mình, rằng lợi ích của Bên đó đã bị tổn hại nghiêm trọng do hậu quả của việc áp dụng Điều 6 của Phụ lục I.

    Điều 7

    Bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến việc hiểu, thực hiện hoặc áp dụng Phụ lục này sẽ không phải tuân theo các thủ tục và cơ chế như được nêu trong Hiệp định về Cơ chế Giải quyết Tranh chấp thuộc Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa Chính phủ Hàn Quốc và các Chính phủ của các nước thành viên ASEAN.

    Điều 8

    Không có quy định nào trong Phụ lục này sẽ ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của các Bên theo Hiệp định về Thương mại Hàng hoá, bao gồm cả Điều 9 (Các Biện pháp Tự vệ) được nêu trong Hiệp định.

     

    100 MẶT HÀNG GIC ĐƯỢC HƯỞNG ƯU ĐÃI THUẾ QUAN AKFTA

     

    STT

    HS 2002

    Mô tả hàng hóa

    HS 2007

    Mô tả hàng hóa

    1

    292390

    - Loại khác

    2923.90

    - Loại khác

    2

    420212

    - - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:

    4202.12

     - - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:

    3

    420219

    - - Loại khác:

    4202.19

    - - Loại khác:

    4

    420291

    - - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng:

    4202.91

     - - Mặt ngoài bằng da thuộc, da tổng hợp hoặc bằng da láng

    5

    420292

    - - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:

    4202.92

    - - Mặt ngoài bằng nhựa hoặc vật liệu dệt:

    6

    420299

    - - Loại khác:

    4202.99

    - - Loại khác:

    7

    420321

    - - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao

    4203.21

    - - Thiết kế đặc biệt dùng cho thể thao

    8

    610719

    - - Từ các nguyên liệu dệt khác:

    6107.19

    - - Từ các nguyên liệu dệt khác:

    9

    610799

     - - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

    6107.99

    - - Từ các nguyên liệu dệt khác:

    10

    610899

    - - Từ các nguyên liệu dệt khác:

    6108.99

    - - Từ các nguyên liệu dệt khác:

    11

    611720

     - Nơ thường, nơ con bướm và cà vạt:

    ex6117.80

     - Các loại hàng phụ trợ khác:

    12

    620321

     - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

    ex6203.29

     - - Từ các nguyên liệu dệt khác

    13

    620510

     - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

    ex6205.90

     - Từ các nguyên liệu dệt khác

    14

    621120

     - Bộ quần áo trượt tuyết

    6211.20

     - Bộ quần áo trượt tuyết

    15

    621141

     - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

    6211.41

     - - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

    16

    621142

    - - Từ bông:

    6211.42

     - - Từ bông

    17

    621210

     - Xu chiêng:

    6212.10

     - Xu chiêng:

    18

    621220

     - Gen và quần gen:

    6212.20

     - Gen và quần gen:

    19

    621290

    - Loại khác

    6212.90

     - Loại khác

    20

    621310

    - Loại khác

    ex6213.90

     - Từ các loại nguyên liệu dệt khác

    21

    621320

    - Từ bông

    6213.20

     - Từ bông

    22

    621390

     - Từ các loại nguyên liệu dệt khác

    ex6213.90

     - Từ các loại nguyên liệu dệt khác

    23

    621410

     - Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm

    6214.10

     - Từ tơ tằm hoặc phế liệu tơ tằm

    24

    621420

     - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

    6214.20

     - Từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn

    25

    621430

     - Từ xơ tổng hợp

    6214.30

     - Từ xơ tổng hợp

    26

    621490

     - Từ các loại nguyên liệu dệt khác

    6214.90

     - Từ các nguyên liệu dệt khác

    27

    630251

    - - Từ bông

    6302.51

     - - Từ bông

    28

    630253

     - - Từ sợi nhân tạo

    6302.53

     - - Từ sợi nhân tạo

    29

    630291

    - - Từ bông

    6302.91

     - - Từ bông

    30

    630293

     - - Từ sợi nhân tạo

    6302.93

     - - Từ sợi nhân tạo

    31

    630391

    - - Từ bông

    6303.91

     - - Từ bông

    32

    630392

     - - Từ sợi tổng hợp

    6303.92

     - - Từ sợi tổng hợp

    33

    630419

    - - Loại khác:

    6304.19

    - - Loại khác:

    34

    630492

     - - Không thuộc hàng dệt kim hoặc móc, từ bông

    6304.92

     - - Không dệt kim hoặc móc, từ bông

    35

    640110

     - Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ

    6401.10

     - Giày, dép có gắn mũi kim loại bảo vệ

    36

    640191

    - - Giày cổ cao đến đầu gối

    ex6401.99

    - - Loại khác

    37

    640192

    - - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối

    6401.92

     - - Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng chưa đến đầu gối

    38

    640199

    - - Loại khác

    ex6401.99

    - - Loại khác

    39

    640212

    - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt

    6402.12

     - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt

    40

    640219

    - - Loại khác

    6402.19

    - - Loại khác

    41

    640230

     - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ

    ex6402.91

     - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

    ex6402.99

    - - - Loại khác

    42

    640291

     - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

    ex6402.91

     - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

    43

    640299

    - - Loại khác

    ex6402.99

    - - Loại khác

    44

    640312

     - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt

    6403.12

     - - Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt

    45

    640319

    - - Loại khác:

    6403.19

    - - Loại khác:

    46

    640330

    - - Giày, dép cốt gỗ, không có đế trong hoặc không có mũi bằng kim loại để bảo vệ

    6403.91

     - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

     

     

     

    6403.99

    - - Loại khác

    47

    640340

     - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ

    6403.40

     - Giày, dép khác, có mũi bằng kim loại để bảo vệ

    48

    640351

     - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

    6403.51

     - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

    49

    640359

    - - Loại khác:

    6403.59

    - - Loại khác

    50

    640391

     - - Giày có cổ cao quá mắt cá chân:

    6403.91

     - - Giày cổ cao quá mắt cá chân:

    51

    640399

    - - Loại khác:

    6403.99

    - - Loại khác

    52

    640411

    - - Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự

    6404.11

     - - - Giày, dép có gắn đinh vào đế hoặc các loại tương tự

     

     

     

    6404.11

    - - - Loại khác

    53

    640419

    - - Loại khác

    6404.19

    - - Loại khác

    54

    640420

     - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

    6404.20

     - Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

    55

    640510

     - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

    6405.10

     - Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp

    56

    640520

     - Có mũ giày bằng vật liệu dệt

    6405.20

     - Có mũ giày bằng vật liệu dệt

    57

    640590

     - Loại khác

    6405.90

     - Loại khác

    58

    640610

    - Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:

    6406.10

     - Mũ giày và các bộ phận của mũ giày, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày:

    59

    640620

    - Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic

    6406.20

    - Đế ngoài và gót giày bằng cao su hoặc plastic

    60

    640691

     - - Bằng gỗ

    6406.91

     - - Bằng gỗ

    61

    640699

     - - Bằng vật liệu khác:

    6406.99

     - - Bằng vật liệu khác:

    62

    701510

     - Các loại kính dùng cho kính hiệu chỉnh

    7015.10

     - Các loại kính dùng cho kính hiệu chỉnh

    63

    711311

     - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

    7113.11

     - - Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác:

    64

    711319

     - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

    7113.19

     - - Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý:

    65

    711320

     - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:

    7113.20

     - Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý:

    66

    711610

     - Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy

    7116.10

     - Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy

    67

    711620

     - Bằng đá quý hoặc đá bán quý (thiên nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

    7116.20

     - Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo)

    68

    711711

     - - Khuy măng sét và khuy rời:

    7117.11

     - - Khuy măng sét và khuy rời:

    69

    711719

    - - Loại khác:

    7117.19

     - - Loại khác:

    70

    711790

     - Loại khác:

    7117.90

     - Loại khác:

    71

    847310

     - Các bộ phận và phụ tùng của các loại máy thuộc nhóm 84.69:

    8473.10

     - Bộ phận và phụ tùng của máy thuộc nhóm 84.69:

    72

    901380

     - Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ quang học khác:

    9013.80

     - Các bộ phận, thiết bị và dụng cụ quang học khác:

    73

    910112

     - - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử

    ex9101.19

    - - Loại khác

    74

    910119

    - - Loại khác

    ex9101.19

    - - Loại khác

    75

    910121

     - - Có bộ phận lên giây tự động

    9101.21

     - - Có bộ phận lên giây tự động

    76

    910129

    - - Loại khác

    9101.29

    - - Loại khác

    77

    910199

    - - Loại khác

    9101.99

    - - Loại khác

    78

    910211

     - - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học

    9102.11

     - - Chỉ có mặt hiển thị bằng cơ học

    79

    910212

     - - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử

    9102.12

     - - Chỉ có mặt hiển thị bằng quang điện tử

    80

    910291

     - - Hoạt động bằng điện:

    9102.91

     - - Hoạt động bằng điện:

    81

    910299

    - - Loại khác:

    9102.99

    - - Loại khác

    82

    911110

     - Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý

    9111.10

     - Vỏ đồng hồ bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý

    83

    911120

     - Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc

    9111.20

     - Vỏ đồng hồ bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa được mạ vàng hoặc mạ bạc

    84

    911180

     - Vỏ đồng hồ loại khác

    9111.80

     - Vỏ đồng hồ loại khác

    85

    911190

     - Bộ phận

    9111.90

     - Bộ phận

    86

    911290

     - Bộ phận

    9112.90

     - Bộ phận

    87

    911310

     - Bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý

    9113.10

     - Bằng kim loại quý hoặc kim loại mạ kim loại quý

    88

    911320

     - Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc

    9113.20

     - Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ vàng hoặc bạc

    89

    911390

     - Loại khác:

    9113.90

     - Loại khác:

    90

    911410

     - Lò xo, kể cả dây tóc

    9114.10

     - Lò xo, kể cả dây tóc

    91

    911420

     - Chân kính

    9114.20

     - Chân kính

    92

    911430

     - Mặt số

    9114.30

     - Mặt số

    93

    911440

     - Mâm và trục

    9114.40

     - Mâm và trục

    94

    911490

     - Loại khác:

    9114.90

     - Loại khác:

    95

    940490

     - Loại khác:

    9404.90

     - Loại khác:

    96

    950210

     - - Búp bê, có hoặc không mặc quần áo

    9503.00.21

     - - Búp bê, có hoặc không có trang phục

    97

    950291

     - - - Quần áo và phụ kiện hàng may mặc, giầy dép, mũ và vật đội đầu khác

    9503.00.22

     - - - Quần áo và phụ tùng quần áo, giầy và mũ

    98

    950341

    - - Loại nhồi

    9503.00.60

     - Đồ chơi hình con vật hoặc sinh vật không phải hình người

    99

    950349

    - - Loại khác

    ex9503.00.99

    - - Loại khác

    100

    950390

     - Loại khác:

    ex9503.00.99

     - - Loại khác

    9503.00.91

     - - Bộ đồ chơi đếm (abaci), máy may đồ chơi; máy chữ đồ chơi

    9503.00.92

     - - Dây nhảy

    9503.00.93

     - - Hòn bi

     

    Ghi chú:

    Tiền tố "ex" sử dụng trong Danh mục này nghĩa là mã số thuế được ghi ở cột bên trái chỉ bao gồm một phần phân nhóm có liên quan.


     


    [1] “Tổng giá trị của nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ tại đó” có nghĩa là giá trị của bất kỳ nguyên vật liệu đầu vào không có xuất xứ tại đó đã được cộng gộp vào cũng như bất kỳ nguyên vật liệu nào được cộng gộp vào và tất cả các chi phí khác được cộng gộp bên ngoài lãnh thổ Hàn Quốc và các Nước Thành viên ASEAN, bao gồm cả chi phí vận chuyển.

    [2] Đối với Hàn Quốc, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa có nghĩa là cơ quan hải quan Hàn Quốc.

  • Loại liên kết văn bản
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Thông tư 17/2009/TT-BCT sửa đổi Quyết định số 02/2007/QĐ-BTM

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Công Thương
    Số hiệu:17/2009/TT-BCT
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/06/2009
    Hiệu lực:13/08/2009
    Lĩnh vực:Thương mại-Quảng cáo
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Theo văn bản
    Người ký:Nguyễn Cẩm Tú
    Ngày hết hiệu lực:01/07/2014
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X