hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 18/10/2019
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

4 trường hợp không được chứng thực chữ ký

Chứng thực chữ ký là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực. Tuy nhiên, không phải bất cứ trường hợp nào cũng có thể thực hiện được công việc này.

Các trường hợp không được chứng thực chữ ký

Điều 25 Nghị định 23/2015/NĐ-CP liệt kê 04 trường hợp không được chứng thực chữ ký. Cụ thể:

- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;

- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo;

- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung:

+ Trái pháp luật, đạo đức xã hội;

+ Tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

+ Xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam;

+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức;

+ Vi phạm quyền công dân.

- Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc các trường hợp pháp luật có quy định khác.

trường hợp không được chứng thực chữ ký

Trường hợp không chứng thực chữ ký
 

Phạt đến 10 triệu đồng nếu có vi phạm

Theo quy định tại Nghị định 110/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi Nghị định 67/2015/NĐ-CP, mức phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chứng thực chữ ký như sau:

- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 - 500.000 đồng nếu:

Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung của giấy tờ, văn bản được dịch để yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch.

- Phạt tiền từ 01 - 03 triệu đồng nếu:

+ Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục yêu cầu chứng thực;

+ Giả mạo chữ ký của người thực hiện chứng thực;

+ Chứng thực ngoài trụ sở của tổ chức thực hiện chứng thực mà người yêu cầu chứng thực chữ ký không thuộc diện già yếu, không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác;

+ Từ chối chứng thực không thuộc một trong các trường hợp không được chứng thực; từ chối chứng thực nhưng không giải thích rõ lý do bằng văn bản cho người có yêu cầu chứng thực;

+ Không bố trí người tiếp nhận yêu cầu chứng thực các ngày làm việc trong tuần; không niêm yết công khai lịch làm việc, thẩm quyền, thủ tục, thời gian giải quyết, phí, chi phí chứng thực tại trụ sở của tổ chức thực hiện chứng thực.

- Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng nếu:

+ Làm giả giấy tờ để làm thủ tục yêu cầu chứng thực;

+ Chứng thực chữ ký mà không ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu theo đúng quy định;

+ Chứng thực chữ ký trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký trước mặt người thực hiện chứng thực;

+ Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch trừ chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản hoặc các trường hợp pháp luật có quy định khác;

+ Chứng thực chữ ký có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.

- Phạt tiền từ 05 - 10 triệu đồng nếu:

+ Chứng thực chữ ký mà không thực hiện ghi vào sổ chứng thực;

+ Chứng thực chữ ký trong trường hợp giấy tờ văn bản có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân;

+ Chứng thực chữ ký trong trường hợp tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình;

+ Chứng thực chữ ký trong trường hợp người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu không còn giá trị sử dụng.

Xem thêm:

Các loại giấy tờ không được chứng thực bản sao từ bản chính

5 mức phí chứng thực đang được áp dụng hiện nay

Xác định giá trị thời hạn của giấy tờ công chứng, chứng thực

hieuluat.vn

Có thể bạn quan tâm

X