hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 18/12/2020
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Án phí ly hôn là bao nhiêu? Vợ hay chồng phải nộp?

Án phí ly hôn và người phải nộp mức án phí này là một trong những vấn đề khá nhiều người quan tâm khi ly hôn. Vậy, án phí ly hôn hiện nay như thế nào, ai là người phải nộp?

Mức án phí ly hôn hiện nay thế nào?

Em và chồng đã kết hôn gần 02 năm. Tuy nhiên, trong thời gian sống chung xảy ra nhiều mâu thuẫn nên em đang suy nghĩ đến việc ly hôn. Em có tìm hiểu về án phí ly hôn thấy có rất nhiều mức khác nhau. Vậy, cho em hỏi khi ly hôn em phải nộp bao nhiêu tiền ? - Phương Mai (maiphuong…@gmail.com).

Trả lời:

Mức án phí ly hôn phải nộp

Theo Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, có 02 cách để vợ, chồng thực hiện việc ly hôn là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.

Thông thường, khi thuận tình ly hôn, vợ, chồng chỉ yêu cầu Tòa án công nhận chấm dứt tình trạng hôn nhân. Các vấn đề khác như tài sản, con cái thường do hai bên tự thỏa thuận.

Với đơn phương ly hôn, do một bên yêu cầu, vì vậy thường có tranh chấp về tài sản, thanh toán nợ chung, con chung… nên mức án phí sẽ khác nhau.

Do đó, tùy trường hợp bạn có tranh chấp về tài sản, con chung, nợ chung… hay không sẽ có mức án phí khác nhau.

Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí ly hôn được chia thành có giá ngạch và không có giá ngạch.

Với ly hôn không có giá ngạch (không yêu cầu Tòa án giải quyết về tài sản) sẽ áp dụng mức án phí là 300.000 đồng.

Với ly hôn có giá ngạch (có yêu cầu giải quyết về tài sản), mức án phí như sau:

STT

Ly hôn có giá ngạch

Mức thu

1

Từ 06 triệu đồng trở xuống

300.000 đồng

2

Từ trên 06 triệu đồng – 400 triệu đồng

5% giá trị tài sản

3

Từ trên 400 triệu đồng – 800 triệu đồng

20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản vượt quá 400 triệu đồng

4

Từ trên 800 triệu đồng - 02 tỷ  đồng

36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản vượt 800 triệu đồng

5

Từ trên 02 tỷ đồng – 04 tỷ đồng

72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản vượt 02 tỷ đồng

6

Từ trên 04 tỷ đồng

112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng.

Như vậy, án phí cho một vụ việc ly hôn không có tranh chấp về tài sản là 300.000 đồng. Đối với trường hợp có tranh chấp về tài sản, ngoài 300.000 đồng, đương sự phải chịu thêm cả phần án phí với tài sản có tranh chấp, tính dựa trên giá trị tài sản.

Do đó, cần căn cứ vào trường hợp ly hôn của bạn là thuận tình hay đơn phương, vợ, chồng không tự thỏa thuận chia về tài sản, con chung, nợ chung… cần Tòa án giải quyết thì khi đó căn cứ vào giá trị tài sản sẽ có mức án phí cụ thể như trên.

Ngoài ra, nếu vụ việc ly hôn được giải quyết theo thủ tục rút gọn. Bạn căn cứ vào mức án phí cần đóng dưới đây.

Căn cứ Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, với vụ án ly hôn được giải quyết theo thủ tục rút gọn, mức án phí bằng 50% mức án phí ly hôn nêu trên.

- Nếu ly hôn theo thủ tục rút gọn không có giá ngạch (không yêu cầu giải quyết về tài sản) thì mức án phí là 150.000 đồng (50% của 300.000 đồng).

- Nếu ly hôn theo thủ tục rút gọn có giá ngạch (yêu cầu giải quyết về tài sản) thì mức án phí bằng 50% mức án phí ly hôn trên tài sản có tranh chấp tương ứng với giá trị phần tài sản mà các bên được chia.


Ai phải nộp án phí ly hôn?

Bố, mẹ em đồng ý ly hôn, chuẩn bị ra tòa. Người nộp đơn là bố em. Theo em tìm hiểu thì bố em nộp đơn nên phải chịu án phí. Anh, chị cho em hỏi rõ hơn mức án phí này ai phải chịu? - Hoàng Anh (hoanganh…@gmail.com).

Trả lời:

Khoản 4 Điều 147 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định như sau:

4. Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.

Từ quy định trên, trong vụ án ly hôn, người nộp đơn ly hôn (nguyên đơn) sẽ phải chịu án phí sơ thẩm dù Tòa án có chấp nhận yêu cầu hay không. Nếu cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên chịu ½ mức án phí sơ thẩm.

Bên cạnh đó, theo Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, đối với vụ án ly hôn, nghĩa vụ chịu án phí ly hôn sơ thẩm được xác định như sau:

- Nguyên đơn phải chịu án phí trong vụ án ly hôn không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu 50% mức án phí.

- Trường hợp có tranh chấp về việc chia tài sản chung của vợ chồng thì ngoài việc chịu án phí dân sự sơ thẩm 300.000 đồng còn phải chịu án phí đối với phần tài sản có tranh chấp tương ứng với giá trị phần tài sản mà họ được chia.

- Trường hợp đương sự tự thỏa thuận phân chia tài sản chung của vợ chồng và yêu cầu Tòa án ghi nhận trong bản án, quyết định trước khi Tòa án tiến hành hòa giải thì đương sự không phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với việc phân chia tài sản chung…

Như vậy, với trường hợp của bạn, bố bạn nộp đơn, cả bố, mẹ bạn đồng ý ly hôn (thuận tình ly hôn), cùng ký vào đơn ly hôn thì mỗi bên phải chịu một nửa án phí.

an phi ly hon bao nhieu

Án phí ly hôn bao nhiêu? Vợ hay chồng phải nộp? (Ảnh minh họa)


Tiền tạm ứng án phí ly hôn là bao nhiêu? Khi nào phải nộp?

Vợ, chồng em đã thỏa thuận ly hôn, không có yêu cầu giải quyết về tài sản và chuẩn bị nộp đơn. Cho em hỏi, tiền tạm ứng án phí ly hôn phải nộp là bao nhiêu, khi nào em phải nộp? - Phạm Minh (minhpham…@gmail.com).

Trả lời:

Về tiền tạm ứng án phí ly hôn

Theo khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức tạm ứng án phí trong vụ án ly hôn như sau:

- Mức tạm ứng án phí ly hôn không có giá ngạch bằng mức án phí ly hôn không có giá ngạch (300.000 đồng).

- Mức tạm ứng án phí ly hôn có giá ngạch bằng 50% mức án phí ly hôn có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết (Mức tạm ứng án phí tối thiểu không thấp hơn mức án phí trong vụ án ly hôn không có giá ngạch).

Với trường hợp của bạn, vì vợ, chồng bạn thuận tình ly hôn, không có tranh chấp về tài sản cần Tòa án giải quyết, do đó tiền tạm ứng án phí ly hôn bạn phải nộp bằng mức án phí ly hôn không có giá ngạch là 300.000 đồng.

Thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn

Theo khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định như sau:

Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm, nguyên đơn, bị đơn có yêu cầu phản tố đối với nguyên đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí, trừ trường hợp có lý do chính đáng.

Như vậy, thời hạn nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn là 07 ngày làm việc từ ngày nhận được thông báo của Tòa án thì bạn mới đi nộp tiền tạm ứng án phí.


Trường hợp ly hôn được giảm án phí

Em và chồng chuẩn bị ly hôn. Em có hỏi bạn và được biết có trường hợp được giảm án phí ly hôn. Cho em hỏi, cụ thể là trường hợp nào và nếu thuộc trường hợp đó thì cần làm gì để được giảm án phí? - Linh Nguyễn (nguyenlinh…@gmail.com).

Trả lời:

Về trường hợp được giảm án phí ly hôn

Theo khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, giảm án phí ly hôn được quy định như sau:

1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

Trong đó, sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép (khoản 1 Điều 156 Bộ luật Dân sự 2015).

Vậy, nếu bạn gặp sự kiện bất khả kháng, xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được, mặc dù đã áp dụng các biện pháp và có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã thì được giảm 50% mức án phí ly hôn.

Hồ sơ đề nghị giảm án phí ly hôn

Để được giảm án phí ly hôn, vợ hoặc chồng (người có nghĩa vụ nộp đơn) nộp những giấy tờ sau cho Tòa án có thẩm quyền yêu cầu giảm án phí:

- Đơn đề nghị giảm án phí. Bao gồm các nội dung như: Ngày, tháng, năm làm đơn; Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn; Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

- Tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.

- Giấy ủy quyền nộp hộ giấy tờ (nếu có).

Trên đây là giải đáp mức án phí ly hôn và nghĩa vụ phải nộp án phí thuộc về ai. Nếu còn vấn đề thắc mắc, bạn đọc vui lòng đặt câu hỏi tại đây.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X