hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 22/12/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Quy định về bảng lương, phụ cấp công chức cấp xã năm 2023

Bảng lương công chức cấp xã mới nhất 2023 có sự thay đổi thế nào khi lương cơ sở tăng lên mức 1,8 triệu đồng/tháng? Cùng theo dõi thông tin cập nhật mới nhất của HieuLuat.

Mục lục bài viết
  • Hướng dẫn xếp lương của công chức cấp xã
  • Bảng lương công chức cấp xã 2023
  • Phụ cấp công chức cấp xã

Hướng dẫn xếp lương của công chức cấp xã

Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP quy định công chức cấp xã gồm:

- Trưởng Công an;

- Chỉ huy trưởng Quân sự;

- Văn phòng - thống kê;

- Địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã);

- Tài chính - kế toán;

- Tư pháp - hộ tịch;

- Văn hóa - xã hội.

Theo đó, nhóm đối tượng này được xếp lương căn cứ vào trình độ đào tạo, cụ thể:

- Đã tốt nghiệp trình độ đào tạo từ sơ cấp trở lên phù hợp với chuyên môn của chức danh hiện đảm nhiệm:

Xếp lương như công chức hành chính tại Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước hoặc Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan Nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.

- Chưa tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ sơ cấp trở lên thì được hưởng lương bằng hệ số 1,18 mức lương tối thiểu chung.

- Công chức cấp xã đã được xếp lương theo một trong các ngạch công chức hành chính, nếu sau đó có thay đổi về trình độ đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về quản lý, sử dụng cán bộ, công chức đồng ý cho đi đào tạo thì kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp được xếp lương theo trình độ đào tạo.

Trường hợp đi học mà không phải được cấp có thẩm quyền quyết định cử đi học, có bằng cấp đào tạo phù hợp với chức danh đảm nhiệm thì được xếp lương theo trình độ đào tạo mới kể từ ngày 25/6/2019.

cách xếp lương và bảng lương công chức cấp xã 2023

Bảng lương công chức cấp xã 2023

Năm 2023, mức lương cơ sở được áp dụng như sau:

- Trước 01/7/2023: Vẫn áp dụng mức lương cơ ở là 1,49 triệu đồng/tháng

- Từ 01/7/2023: Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng

Theo đó, bảng lương công chức cấp xã 2023 như dưới đây:

Bậc lương

Hệ số

Mức lương

Đến 30/6/2023

Từ 01/7/2023

Cán bộ xã tốt nghiệp đại học

Bậc 1

2.34

3.486.600

4.212.000

Bậc 2

2.67

3.978.300

4.806.000

Bậc 3

3.0

4.470.000

5.400.000

Bậc 4

3.33

4.961.700

5.994.000

Bậc 5

3.66

5.453.400

6.588.000

Bậc 6

3.99

5.945.100

7.182.000

Bậc 7

4.32

6.436.800

7.776.000

Bậc 8

4.65

6.928.500

8.370.000

Bậc 9

4.98

7.420.200

8.964.000

 

Bậc 1

1.86

2.771.400

3.348.000

Bậc 2

2.06

3.069.400

3.708.000

Bậc 3

2.26

3.367.400

4.068.000

Bậc 4

2.46

3.665.400

4.428.000

Bậc 5

2.66

3.963.400

4.788.000

Bậc 6

2.86

4.261.400

5.148.000

Bậc 7

3.06

4.559.400

5.508.000

Bậc 8

3.26

4.857.400

5.868.000

Bậc 9

3.46

5.155.400

6.228.000

Bậc 10

3.66

5.453.400

6.588.000

Bậc 11

3.86

5.751.400

6.948.000

Bậc 12

4.06

6.049.400

7.308.000

Công chức xã tốt nghiệp cao đẳng

Bậc 1

1.86

2.771.400

3.348.000

Bậc 2

2.06

3.069.400

3.708.000

Bậc 3

2.26

3.367.400

4.068.000

Bậc 4

2.46

3.665.400

4.428.000

Bậc 5

2.66

3.963.400

4.788.000

Bậc 6

2.86

4.261.400

5.148.000

Bậc 7

3.06

4.559.400

5.508.000

Bậc 8

3.26

4.857.400

5.868.000

Bậc 9

3.46

5.155.400

6.228.000

Bậc 10

3.66

5.453.400

6.588.000

Bậc 11

3.86

5.751.400

6.948.000

Bậc 12

4.06

6.049.400

7.308.000

Phụ cấp công chức cấp xã

Phụ cấp thâm niên vượt khung

- Cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại A0, A1 thì:

Sau 3 năm (đủ 36 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch hoặc trong chức danh đó; từ năm thứ tư trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

- Cán bộ, công chức cấp xã đang hưởng lương theo các ngạch loại B thì:

Sau 2 năm (đủ 24 tháng) đã xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng trong ngạch đó; từ năm thứ ba trở đi mỗi năm được tính thêm 1%.

- Phụ cấp thâm niên vượt khung được dùng để tính đóng và hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh

- Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm gồm:

50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm.

- Cán bộ, công chức cấp xã được kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

- Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Trên đây là thông tin về bảng lương công chức cấp xã. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X