Lương của cán bộ cấp xã theo quy định mới nhất là bao nhiêu? Các loại phụ cấp của cán bộ cấp xã là gì? Cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Cán bộ cấp xã gồm những ai?
Theo khoản 1 Điều 5 Nghị định số 33/2023/NĐ-CP, cán bộ cấp xã gồm những người giữ chức vụ sau:
- Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
- Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (đối với xã, phường, thị trấn có hoạt động nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam);
- Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
Bảng lương của cán bộ cấp xã mới nhất
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định như sau:
“Xếp lương đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo theo tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Nghị định này được thực hiện xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Văn bằng tốt nghiệp trình độ đào tạo thực hiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp bằng.”
Khác với quy định cũ tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP (đã hết hiệu lực) có quy định cụ thể về hệ số lương của cán bộ cấp xã, thì từ ngày 01/8/2023 (ngày Nghị định 33/2023/NĐ-CP có hiệu lực) cán bộ cấp xã được xếp lương như công chức hành chính có cùng trình độ đào tạo.
Như vậy, lương của cán bộ cấp xã = hệ số lương x mức lương cơ sở. Trong đó:
- Hệ số lương được quy định tương đương với hệ số lương của công chức hành chính cùng trình độ đào tạo được quy định tại Thông tư 02/2021/TT-BNV.
- Mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng/tháng (được áp dụng từ 01/7/2023), căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.
Như vậy, bảng lương của cán bộ cấp xã mới nhất là:
- Đối với cán bộ cấp xã có cùng trình độ với chuyên viên (trình độ từ đại học trở lên)
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Bậc 1 | 2,34 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2,67 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3,33 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3,99 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4,32 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4,65 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4,98 | 8.964.000 |
- Đối với cán bộ cấp xã có cùng trình độ với cán sự (trình độ từ cao đẳng trở lên):
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Bậc 1 | 2,1 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2,41 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2,72 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3,03 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3,34 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3,65 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3,96 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4,27 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4,58 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4,89 | 8.802.000 |
- Đối với cán bộ cấp xã có cùng trình độ với nhân viên (trình độ từ trung cấp trở lên):
Bậc lương | Hệ số lương | Mức lương (đồng) |
Bậc 1 | 1,86 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2,06 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2,26 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2,46 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2,66 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2,86 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3,06 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3,26 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3,46 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3,66 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3,86 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4,06 | 7.308.000 |
Phụ cấp của cán bộ cấp xã là bao nhiêu?
Phụ cấp của cán bộ cấp xã là bao nhiêu?
Phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
Căn cứ Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về đối tượng được hưởng và hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo đối với cán bộ cấp xã.
Đồng thời căn cứ mức lương cơ sở theo quy định mới nhất hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng thì mức phụ cấp cấp chức vụ lãnh đạo của cán bộ cấp xã là:
Chức vụ | Hệ số | Mức phụ cấp |
Bí thư Đảng uỷ | 0,3 | 540.000 |
Phó Bí thư Đảng uỷ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân | 0,25 | 450.000 |
Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân | 0,20 | 360.000 |
Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0,15 | 270.000 |
Phụ cấp thâm niên vượt khung
Căn cứ Điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Bạn đọc tham khảo chi tiết về điều kiện và tiêu chuẩn được hưởng phụ cấp; mức phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ cấp xã tại Thông tư 04/2005/TT-BNV.
Về cơ bản sau một khoảng thời gian (03 năm hoặc 02 năm) được xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% của mức lương tại bậc lương cuối cùng. Và từ năm tiếp theo, nếu mỗi năm có đủ tiêu chuẩn được hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung được tính hưởng thêm 1%.
Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh
Căn cứ Điều 18 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định cán bộ cấp xã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh khi thỏa các điều kiện sau:
Kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ hoặc chức danh đang đảm nhiệm
Việc kiêm nhiệm làm giảm được một người trong số lượng công chức cán bộ cấp xã được Ủy ban nhân dân cấp huyện giao theo quy định tại Khoản 5 Điều 6 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
Theo đó, mức phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ cấp xã là 50% mức lương bậc 1 và phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm.
Lưu ý:
-Nếu kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh ((kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy kiêm nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân) cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.
-Nếu cán bộ cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở tổ dân phố, ở thôn thì người này được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm là 100% mức phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm.
Trên đây là thông tin về vấn đề lương của cán bộ cấp xã. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ theo số 19006192 để được hỗ trợ nhanh nhất.