hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 20/09/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Bảng lương của công nhân công an mới nhất năm 2023

Mục lục bài viết
  • Bảng lương của công nhân công an mới nhất năm 2023
  • Phụ cấp của công nhân công an mới nhất năm 2023
Từ năm 01/7/2023 lương của công nhân công an là bao nhiêu? Phụ cấp của công nhân công an bao gồm những khoản nào? Cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Câu hỏi: Tôi đang là công nhân công an và ở ngạch B. Tôi muốn hỏi lương cơ sở mới được tăng thì lương và phụ cấp của tôi có tăng hay không? Bảng lương của công nhân công an mới nhất là bao nhiêu?

Bảng lương của công nhân công an mới nhất năm 2023

Bảng lương của công nhân công an mới nhất năm 2023

Công nhân công an là người có chuyên môn kỹ thuật, được tuyển vào làm việc trong Công an nhân dân nhưng không thuộc diện được phong cấp bậc hàm sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ.

Hiện nay, mức lương của công nhân công an được tính bằng công thức sau:

Mức lương công nhân công an = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

Mới nhất, tại khoản 7 Điều 2 Nghị định 24/2023/NĐ-CP có quy định công nhân công an thuộc nhóm đối tượng áp dụng mức lương cơ sở mới. Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở áp dụng từ 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng.

Đồng thời căn cứ hệ số lương của công nhân công an được quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định 49/2019/NĐ-CP, bảng lương của công nhân công an mới nhất được áp dụng sau ngày 01/7/2023 là:

NGẠCH, NHÓM, HỆ SỐ LƯƠNG

BẬC LƯƠNG

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Ngạch A

Nhóm 1

Hệ số lương

3,50

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

Mức lương

6.300.000

6.930.000

7.560.000

8.190.000

8.820.000

9.450.000

10.080.000

10.710.000

11.340.000

11.970.000

Nhóm 2

Hệ số lương

3,20

3,55

3,90

4,25

4,60

4,95

5,30

5,65

6,00

6,35

Mức lương

5.760.000

6.390.000

7.020.000

7.650.000

8.280.000

8.910.000

9.540.000

10.170.000

10.800.000

11.430.000

Ngạch B

Hệ số lương

2,90

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

Mức lương

5.220.000

5.760.000

6.300.000

6.840.000

7.380.000

7.920.000

8.460.000

9.000.000

9.540.000

10.080.000

Ngạch C

Hệ số lương

2,70

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

Mức lương

4.860.000

5.310.000

5.760.000

6.210.000

6.660.000

7.110.000

7.560.000

8.010.000

8.460.000

8.910.000

Trong đó:

Đối với ngạch A:

- Nhóm I được sắp xếp, bố trí vị trí công việc với yêu cầu có trình độ Đại học và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

- Nhóm II được sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc với yêu cầu có trình độ Cao đẳng và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

Đối với ngạch B: Được sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc với yêu cầu có trình độ trung cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

Đối với ngạch C: Được sắp xếp, bố trí theo vị trí công việc với yêu cầu có chứng chỉ sơ cấp và trình độ kỹ năng nghề tương ứng.

Phụ cấp của công nhân công an mới nhất năm 2023

Phụ cấp của công nhân công an mới nhất năm 2023

(1) Phụ cấp thâm niên của công nhân công an

Căn cứ Điều 10 Nghị định 49/2019/NĐ-CP thì phụ cấp thâm niên là 1 trong những khoản phụ cấp công nhân công an được nhận. Đối với những Công nhân công an đã phục vụ trong CAND đủ năm năm (đủ  60 tháng) thì được hưởng thêm phụ cấp thâm niên, Cụ thể:

- Mức phụ cấp = 5% x mức lương hiện hưởng (có cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung).

Lưu ý: Từ năm thứ 6 trở đi thì mỗi năm được cộng thêm 1%.

- Thời gian tính hưởng và không được tính hưởng phụ cấp:

Thời gian được tính hưởng phụ cấp là:

+ Thời gian phục vụ trong CAND;

+ Thời gian hưởng phụ cấp thâm niên đối với ngành nghề khác được cộng dồn với thời gian phục vụ nêu trên để được hưởng phụ cấp thâm niên.

Thời gian không tính hưởng phụ cấp

+ Thời gian nghỉ việc riêng mà không hưởng lương có sự liên tục từ một tháng trở lên;

+ Thời gian nghỉ ốm đau và thai sản đã vượt quá thời hạn theo quy định;

+ Thời gian bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giữ, tạm giam, sau đó bị kỷ luật buộc thôi việc.

(2) Phụ cấp công vụ của công nhân công an

Căn cứ điểm e khoản 4 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP thì phụ cấp công vụ là 1 trong những khoản phụ cấp công nhân công an được nhận.

Cụ thể căn cứ quy định tại Nghị định 34/2012/NĐ-CP thì mức phụ cấp công vụ bằng 25% mức lương hiện hưởng (có cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp quân hàm hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung ).

Trong đó lưu ý thời gian được tính hưởng phụ cấp công vụ như sau:

- Thời gian đi công tác, làm việc học tập ở nước ngoài được hưởng 40% tiền lương

- Thời gian nghỉ việc mà không hưởng lương liên tục trên 01 tháng;

- Thời gian nghỉ việc được hưởng trợ cấp theo quy định của BHXH;

- Thời gian người này bị tạm đình chỉ công tác, bị tạm giam tạm giữ.

(3) Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế và xã hội là đặc biệt khó khăn

Căn cứ điểm g khoản 4 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP thì phụ cấp trợ cấp công tác là 1 trong những khoản phụ cấp công nhân công an được nhận.

Hiện nay các khoản phụ cấp, trợ cấp đối với công nhân công an ở vùng có điều kiện đặc biệt khó khăn được thực hiện theo Nghị định 76/2019/NĐ-CP. Theo đó, một số khoản phụ cấp, trợ cấp công nhân công an có thể được nhận là:

- Một là phụ cấp thu hút

- Hai là phụ cấp công tác lâu năm

- Ba là trợ cấp lần đầu khi nhận công tác

- Bốn là trợ cấp tiền mua, vận chuyển nước ngọt

- Năm là trợ cấp khi chuyển công tác, nghỉ hưu

- Sáu là tiền tàu xe khi nghỉ việc riêng

- Cuối cùng là khoản tiền hỗ trợ khi đi học bồi dưỡng nghiệp vụ

(4) Phụ cấp khu vực:

- Căn cứ Mục I Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT công nhân công an thuộc đối tượng hưởng phụ cấp khu vực nếu làm việc ở những nơi hẻo lánh, xa xôi, khí hậu xấu.

- Hệ số phụ cấp đối với phụ cấp gồm các mức là 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0.

(5) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm

- Căn cứ Mục I Thông tư 07/2005/TT-BNV công nhân công an được hưởng phụ cấp độc hại, nguy hiểm nếu làm những nghề hoặc công việc trong điều kiện lao động có tính độc hại, nguy hiểm.

-Hệ số phụ cấp đối với phụ cấp gồm các mức là 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4.

(6) Phụ cấp trách nhiệm công việc

- Căn cứ Mục I Thông tư 05/2005/TT-BNV công nhân công an được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc

- Hệ số phụ cấp đối với phụ cấp gồm các mức là 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5.

(7) Phụ cấp đặc biệt

- Căn cứ Mục I Thông tư 09/2005/TT-BNV công nhân công an được hưởng phụ cấp đặc biệt nếu làm việc ở các đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt là đặc biệt khó khăn.

- Mức hưởng 30%; 50% và 100% mức lương cộng với phụ cấp (có cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp quân hàm hoặc phụ cấp thâm niên vượt khung).

Trên đây là thông tin về vấn đề bảng lương của công nhân công an. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số  19006199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Văn bản liên quan

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X