Ngoài lương thì cán bộ lãnh đạo nói chung và cán bộ lãnh đạo trong Quân đội và Công an nhân dân sẽ có khoản phụ cấp. Dưới đây là chi tiết bảng tính phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam, được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Năm 2019, bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo Quân đội và Công an nhân dân Việt Nam cũng có 2 mức: trước và sau 1/7/2019, bởi từ 1/7/2019 lương cơ sở sẽ được điều chỉnh từ 1,39 triệu lên 1,49 triệu.
STT | Chức danh lãnh đạo | Hệ số | Hiện nay (5/2019) | Từ 01/07/2019 |
1 | Bộ trưởng | Trường hợp xếp lương theo cấp hàm sĩ quan thì hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo bằng 1,50. | 2.085.000 | 2,235,000 |
2 | Tổng tham mưu trưởng | 1,40 | 1.946.000 | 2,086,000 |
3 | Tư lệnh quân khu | 1,25 | 1.737.500 | 1,862,500 |
4 | Tư lệnh quân đoàn | 1,10 | 1.529.000 | 1,639,000 |
5 | Phó tư lệnh quân đoàn | 1,00 | 1.390.000 | 1,490,000 |
6 | Sư đoàn trưởng | 0,90 | 1.251.000 | 1,341,000 |
7 | Lữ đoàn trưởng | 0,80 | 1.112.000 | 1,192,000 |
8 | Trung đoàn trưởng | 0,70 | 973.000 | 1,043,000 |
9 | Phó trung đoàn trưởng | 0,60 | 834.000 | 894,000 |
10 | Tiểu đoàn trưởng | 0,50 | 695.000 | 745,000 |
11 | Phó tiểu đoàn trưởng | 0,40 | 556.000 | 596,000 |
12 | Đại đội trưởng | 0,30 | 417.000 | 447,000 |
13 | Phó đại đội trưởng | 0,25 | 347.500 | 372,500 |
14 | Trung đội trưởng | 0,20 | 278.000 | 298,000 |
Xem thêm:
Bảng lương Công an nhân dân 2019
Bảng lương của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
Hệ thống cấp bậc của sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam
hieuluat.vn