hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 10/03/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Bảo hiểm thất nghiệp 2022 - Những lưu ý quan trọng

Bảo hiểm thất nghiệp là chính sách có ý nghĩa chia sẻ một phần gánh nặng tài chính với người lao động khi không có việc làm. Bài viết sau đây Vanbanluat sẽ đề cập đến toàn bộ thông tin về bảo hiểm thất nghiệp 2022.

Mục lục bài viết
  • Hiểu thế nào về bảo hiểm thất nghiệp? Ai phải tham gia?
  • Tham gia bảo hiểm thất nghiệp phải đóng bao nhiêu tiền?
  • Đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng quyền lợi gì? Điều kiện hưởng thế nào?
  • Cách tính trợ cấp thất nghiệp 2021 thế nào?
  • Cần giấy tờ gì để hưởng trợ cấp thất nghiệp? Nộp hồ sơ ở đâu?


Hiểu thế nào về bảo hiểm thất nghiệp? Ai phải tham gia?

Câu hỏi: Em ký hợp đồng làm việc chính thức tại một nhà máy may mặc, đã làm được hơn 02 tháng. Vừa rồi nhận lương em thấy trong giấy nhận lương trừ một khoản tiền, hỏi nhân sự có nói nộp bảo hiểm thất nghiệp. Cho em hỏi, có bắt buộc phải đóng tiền bảo hiểm này không? - Đàm Tùng (tungdam89…@gmail.com).

Trả lời:

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013, bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 43 Luật này bao gồm 02 nhóm là người lao động và người sử dụng lao động.

Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn.

- Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

Trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Lưu ý: Người đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.

- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

- Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam.

- Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động.

Với câu hỏi của bạn đọc, bạn ký hợp đồng làm việc, vì vậy bạn thuộc đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Bảo hiểm thất nghiệp 2022 - Những lưu ý quan trọng (Ảnh minh họa)


Tham gia bảo hiểm thất nghiệp phải đóng bao nhiêu tiền?

Câu hỏi: Em đang làm việc tại công ty điện tử, có đóng bảo hiểm xã hội. Tuy nhiên, mỗi tháng nhận lương em không rõ phải đóng bảo hiểm thất nghiệp bao nhiêu? Xin hỏi, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp thế nào? - Dương Thanh (phuongthanhduong…@gmail.com).

Trả lời:

Theo Điều 57 Luật Việc làm, mức đóng và trách nhiệm đóng bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

- Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng.

- Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Trong đó, tiền lương đóng bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 15 Quyết định 595/QĐ-BHXH:

- Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

- Người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do đơn vị quyết định thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Trường hợp mức tiền lương tháng của người lao động cao hơn 20 tháng lương tối thiểu vùng thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.

Xem chi tiết mức đóng năm 2022 tại đây.


Đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng quyền lợi gì? Điều kiện hưởng thế nào?

Câu hỏi: Tôi đóng bảo hiểm được 03 năm, đã nộp đơn xin nghỉ việc và chấm dứt hợp đồng vào cuối tháng. Xin hỏi, tôi có được hưởng bảo hiểm thất nghiệp không? Nếu có thì được nhận trợ cấp gì? - Lê Thuận (Quảng Ninh).

Trả lời:

Điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp

Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làm. Cụ thể các điều kiện sau đây:

- Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp:

+ Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật.

+ Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng.

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ:

+ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.

+ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.

- Đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc.

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp trừ một số trường hợp khác.

Xem thêm…

Điều kiện được hỗ trợ học nghề

Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hỗ trợ học nghề khi có đủ các điều kiện sau:

- Đã chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như quy định trên.

- Đã nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

- Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ.

- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 09 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Quyền lợi được hưởng khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Theo Điều 42 Luật Việc làm, các chế độ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:

- Trợ cấp thất nghiệp.

- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

- Hỗ trợ Học nghề.

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp người lao động nên biết (Ảnh minh họa)


Cách tính trợ cấp thất nghiệp 2022 thế nào?

Câu hỏi: Xin chào Vanbanluat. Cho tôi hỏi mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tính thế nào? Tôi cảm ơn! - Đặng Quang (Huế).

Trả lời:

Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp

Căn cứ Điều 50 Luật Việc làm, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Theo đó, mức hưởng tối đa quy định như sau:

- Không quá 05 lần mức lương cơ sở với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

- Không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng với người lao động đóng bảo hiểm thất nghiệp theo chế độ tiền lương do người sử dụng lao động quyết định.

Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được tính theo số tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp:

- Đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp.

- Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Xem thêm…

Mức hỗ trợ học nghề

Mức hỗ trợ học nghề theo Điều 3 Quyết định 77/2014/QĐ-TTg cho người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp tối đa 01 triệu đồng/người/tháng. Mức hỗ trợ cụ thể được tính theo tháng, tùy theo từng nghề, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế theo quy định của cơ sở dạy nghề.

Thời gian hỗ trợ học nghề theo thời gian học nghề thực tế nhưng không quá 06 tháng.

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc mà có nhu cầu tìm kiếm việc làm được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.


Cần giấy tờ gì để hưởng trợ cấp thất nghiệp? Nộp hồ sơ ở đâu?

Câu hỏi: Em đóng bảo hiểm đến nay được 2 năm. Do có việc cá nhân nên em nghỉ việc về quê. Em đang có mong muốn làm hồ sơ nhận bảo hiểm thất nghiệp. Cho em hỏi, cần chuẩn bị những giấy tờ gì và nộp hồ sơ ở đâu? - Nguyễn Lý (Bình Phước).

Trả lời:

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm:

- Đơn đề hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính của một trong các giấy tờ sau:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.

+ Quyết định thôi việc.

+ Quyết định sa thải.

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

- Sổ bảo hiểm xã hội.

Nơi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Cách tính và thủ tục nhận bảo hiểm thất nghiệp 2022 thế nào? (Ảnh minh họa)


Sau bao lâu được nhận trợ cấp thất nghiệp lần đầu? Đến đâu để nhận?

Câu hỏi: Xin hỏi, tôi làm hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp thì bao lâu được nhận tiền, có phải đến cơ quan bảo hiểm nhận không? - Phùng Anh (Thanh Hóa).

Trả lời:

Theo Điều 18 Nghị định 28/2015, thời gian giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp như sau:

- Người lao động chưa tìm được việc làm trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được trung tâm dịch vụ việc làm xác nhận về việc đã giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Người lao động đến trung tâm dịch vụ việc làm nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo ngày ghi trong phiếu hẹn.

- Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động được tính từ ngày thứ 16 theo ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp.

- Ttrong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động đên trung tâm dịch vụ việc làm nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu.

Chi tiết thủ tục thực hiện, hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại đây.


Thay đổi nơi ở, nhận trợ cấp thất nghiệp thế nào?

Câu hỏi: Tôi làm việc ở Đồng Nai, khi nghỉ việc đã nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp nhưng tới đây định về quê. Cho tôi hỏi, tôi có được chuyển giấy tờ về quê để hưởng tiếp bảo hiểm thất nghiệp không? - Phan Cảnh (Cam Ranh).

Trả lời:

Theo Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm và có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp phải trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận.

Từ quy định trên, có thể hiểu người lao động được chọn nơi nộp hồ sơ để hưởng trợ cấp thất nghiệp mà không phụ thuộc vào nơi cư trú hay nơi đã làm việc.

Vì vậy, nếu bạn chưa nộp hồ sơ tại nơi làm cũ thì được về quê hoặc đến nơi ở mới để nộp.

Tuy nhiên, trường hợp đã nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp, hiện tại muốn chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động phải hưởng ít nhất 01 tháng trợ cấp thất nghiệp tại nơi cũ (khoản 1 Điều 22 Nghị định 28/2015).

Sau đó, người lao động có nhu cầu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp đến tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác phải làm đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Cũng theo quy định trên, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị của người lao động:

- Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm cung cấp hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.

- Gửi giấy giới thiệu chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp cho trung tâm dịch vụ việc làm nơi người lao động chuyển đến.

Hồ sơ chuyển nơi hưởng trợ cấp nghiệp, bạn đọc xem thêm tại đây.

Trên đây là toàn bộ thông tin về bảo hiểm thất nghiệp năm 2022. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi tại đây. Các chuyên gia pháp lý của hieuluat.vn sẽ hỗ trợ bạn câu trả lời trong vòng 24h giờ làm việc, nếu câu hỏi đầy đủ thông tin.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X