hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 26/12/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Biểu phí chứng thực mới nhất năm 2023 như thế nào?

Biểu phí chứng thực mới nhất năm 2023 là bao nhiêu chắc hẳn sẽ là một trong những vấn đề được nhiều người quan tâm. Để biết thêm thông tin chi tiết, cùng tìm hiểu qua bài biết dưới đây của HieuLuat.

Câu hỏi: Cho tôi hỏi biểu phí chứng thực các loại giấy tờ năm 2023 như thế nào?

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho HieuLuat. Vấn đề của bạn, chúng tôi xin được thông tin các nội dung sau:

 Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực quy định thế nào?

Tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP năm 2015 quy định về trách nhiệm và thẩm quyền chứng thực như sau:

1

Phòng Tư pháp

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

- Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

- Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

- Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

- Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.

2

Ủy ban nhân dân cấp xã

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;

- Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;

- Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;

- Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;

- Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;

- Chứng thực di chúc;

- Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;

- Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

3

Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

- Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;

- Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.

4

Công chứng viên

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;

- Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;

Công chứng viên ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng

biểu phí chứng thực mới nhất là bao nhiêu
 Trách nhiệm và thẩm quyền chứng thực được quy định tại Nghị định 23/2015 của Chính phủ.

Phí chứng thực mới nhất năm 2023

Căn cứ Quyết định 1024/QĐ-BTP ngày 09/5/2018 về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi trong lĩnh vực chứng thực:

Stt

Thủ tục hành chính

Lệ phí

A. Thủ tục hành chính áp dụng chung

1

Cấp bản sao từ sổ gốc

Không mất phí

2

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức Việt Nam cấp hoặc chứng nhận

+ Tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã:

2.000 đồng/trang;

Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản.

+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản;

+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng:

2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai;

Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

*Trang được tính theo trang của bản chính.

3

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức nước ngoài; cơ quan, tổ chức Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc chứng nhận

+ Tại Phòng Tư pháp:

2.000 đồng/trang;

Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản;

+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản;

+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng:

2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai;

Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

*Trang được tính theo trang của bản chính.

4

Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)

+ Tại Phòng Tư pháp và UBND cấp xã: 10.000 đồng/trường hợp

+ Tại cơ quan đại diện: 10 USD/bản

+ Tại Tổ chức hành nghề công chứng: Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10.000 đồng/trường hợp

*Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản.

5

Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

6

Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch

25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

7

Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực

2.000 đồng/trang;

Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản;

*Trang được tính theo trang của bản chính.

B. Chứng thực tại UBND cấp xã

1

Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền sử dụng đất và nhà ở

50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

2

Chứng thực di chúc

50.000 đồng/di chúc

3

Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản

50.000 đồng/văn bản

4

Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở

50.000 đồng/văn bản

5

Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử dụng đất, nhà ở

50.000 đồng/văn bản

C. Chứng thực tại Phòng Tư pháp

1

Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp

10.000 đồng/trường hợp

2

Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp

10.000 đồng/trường hợp

3

Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản

50.000 đồng/hợp đồng, giao dịch

4

Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản

50.000 đồng/văn bản

5

Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản

50.000 đồng/văn bản

D. Chứng thực tại Phòng công chứng, Văn phòng công chứng

1

Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức Việt Nam; cơ quan, tổ chức nước ngoài; cơ quan, tổ chức của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp hoặc chứng nhận

2.000 đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai;

Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản.

2

Chứng thực chữ ký (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)

10.000 đồng/trường hợp *Trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản.

E. Chứng thực tại Cơ quan đại diện

1

Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự

10 USD/bản

2

Chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch không phải là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự

10 USD/bản

Đây là mức phí chứng thực mới nhất hiện nay áp dụng chung trên phạm vi cả nước trong hoạt động chứng thực.

Khi nào cần chứng thực chữ ký giấy tờ?

Câu hỏi: Tôi muốn hỏi trường hợp nào cần chứng thực chữ ký trên giấy tờ?

Chào bạn, căn cứ theo quy định tại các Điều 12, 14 và 15 Thông tư 01/2020/TT- BTP năm 2020 quy định về trường hợp giấy tờ, văn bản cần chứng thực chữ ký như sau:

- Chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài

Khi chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người tiếp nhận hồ sơ cũng như người thực hiện chứng thực nêu không hiểu rõ nội dung của giấy tờ, văn bản thì đề nghị người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt của giấy tờ, văn bản.

Bản dịch ra tiếng Việt không phải công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, tuy nhiên người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.

- Chứng thực chữ ký trên Giấy ủy quyền

(theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP)

Việc ủy quyền theo quy định thỏa mãn đầy đủ các điều kiện như không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản thì được thực hiện dưới hình thức chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền.

Việc chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền được thực hiện trong các trường hợp:

+ Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ (trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền)

+ Ủy quyền nhận hộ lương hưu, trợ cấp, phụ cấp, bưu phẩm

+ Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa

+ Ủy quyền để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.

- Đối với việc ủy quyền không thuộc một trong các trường hợp quy định thì không được yêu cầu chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền. Thay vào đó, người yêu cầu chứng thực phải thực hiện các thủ tục theo quy định về chứng thực hợp đồng, giao dịch.

- Chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân

Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về tất cả nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Với các mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.

Trên đây là các thông tin về phí chứng thực mới nhất 2023. Nếu còn băn khoăn, bạn đọc thể liên hệ với chúng tôi qua hotline  19006192 để được các chuyên gia pháp lý hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X