hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 05/11/2020
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2023

Kết hôn là một bước ngoặt lớn trong cuộc đời mỗi người. Nhiều người băn khoăn không biết phải ghi mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất hiện nay thế nào?

1. Tờ khai đăng ký kết hôn dùng để làm gì?

Hiện nay, mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất được áp dụng theo quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định thi hành một số điều của Luật Hộ tịch, có hiệu lực từ ngày 16/7/2020.

Theo đó, khi đi làm thủ tục đăng ký kết hôn, hai người nam nữ phải khai vào tờ khai đăng ký kết hôn để cơ quan có thẩm quyền xác định thông tin nhân thân, nơi cư trú, đã kết hôn mấy lần rồi... Từ đó, làm căn cứ để tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn cho hai người.

Huong dan cach ghi mau to khai dang ky ket hon moi nhat 2021

Hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2023 (Ảnh minh họa)

2. Hướng dẫn cách ghi mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất

Mục “Ảnh”: Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

Mục “Kính gửi” ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn. Nếu là cá nhân Việt Nam ở Việt Nam thì là Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn. Nếu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài sẽ là Ủy ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã.

Ví dụ: Ủy ban nhân dân phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội

Mục “Họ và tên” thì ghi đầy đủ họ, tên, chữ đệm tên của hai người nam nữ, ghi chữ in hoa, có dấu

Ví dụ: PHAN HOÀNG A, NGUYỄN BÍCH B…..

Mục “Nơi cư trú”: Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

Ví dụ: SN 1020 Đê La Thành, Quận Đống Đa, TP. Hà Nội

Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số/ hoặc Căn cước công dân số 012545120 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 01/01/2008.

Mục “Kết hôn lần thứ mấy” ghi rõ bằng số về số lần kết hôn. Nếu kết hôn lần đầu thì ghi “1”, nếu ly hôn sau đó kết hôn với người khác thì ghi lần “2”...

3. Thủ tục thực hiện việc đăng ký kết hôn

* Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn

- Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã của một trong hai bên nam nữ có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn cho đối tượng là nam nữ công dân Việt Nam đăng ký kết hôn tại Việt Nam (Điều 17 Luật Hộ tịch 2014)

- UBND cấp huyện có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn cho các đối tượng sau:

- Công dân Việt Nam với người nước ngoài;

- Công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

- Công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài

(Điều 37 Luật Hộ tịch 2014)

* Về thủ tục đăng ký kết hôn:

- Để tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn, hai người nam nữ cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ theo quy định và nộp tại cơ quan có thẩm quyền như đã nêu ở trên.

- Sau khi xem xét thấy giấy tờ hợp lệ, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, hai bên nam nữ ký vào sổ hộ tịch, Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Lưu ý là: Khi đăng ký kết hôn, hai người phải cùng có mặt tại nơi cơ quan cấp giấy đăng ký.

- Thời hạn thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn là ngay sau khi hai người nam nữ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ hợp lệ và không quá 05 ngày làm việc khi cần xác minh thêm các giấy tờ, tài liệu chứng minh (Căn cứ Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

- Ngoài ra, nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn.

Hieuluat vừa giải đáp về mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được giải đáp.

Có thể bạn quan tâm

X