Thương binh là quân nhân, công an nhân dân bị thương làm suy giảm khả năng lao động từ 21% trở lên, được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp “Giấy chứng nhận thương binh” và “Huy hiệu thương binh” thuộc một số trường hợp như chiến đấu hoặc trực tiếp phục vụ chiến đấu; làm nghĩa vụ quốc tế… Dưới đây là hướng dẫn cách tính trợ cấp thương binh năm 2019.
Các ưu đãi đối với thương binh
Hiện nay, các chế độ ưu đãi đối với thương binh được quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công như sau:
- Trợ cấp hàng tháng, phụ cấp hàng tháng căn cứ vào mức độ suy giảm khả năng lao động và loại thương binh;
- Bảo hiểm y tế; cấp phương tiện trợ giúp, dụng cụ chỉnh hình căn cứ vào thương tật của từng người và khả năng của Nhà nước;
- Điều dưỡng phục hồi sức khỏe hai năm một lần; trường hợp thương binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên được dưỡng phục hồi sức khỏe hàng năm;
- Được ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm; được hỗ trợ để theo học tại cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân đến trình độ đại học;
- Được ưu tiên giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển, vay vốn ưu đãi để sản xuất, được miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật; được hỗ trợ về nhà ở.
Cách tính trợ cấp thương binh năm 2019
Cách tính trợ cấp thương binh năm 2019
Tùy theo tỷ lệ suy giảm khả năng lao động, Nghị định 99/2018/NĐ-CP đã đưa ra các mức trợ cấp khác nhau đối với thương binh. Cụ thể như sau:
STT | Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động | Mức trợ cấp |
1 | 21% | 1.021.000 |
2 | 22% | 1.070.000 |
3 | 23% | 1.116.000 |
4 | 24% | 1.165.000 |
5 | 25% | 1.215.000 |
6 | 26% | 1.262.000 |
7 | 27% | 1.310.000 |
8 | 28% | 1.361.000 |
9 | 29% | 1.407.000 |
10 | 30% | 1.457.000 |
11 | 31% | 1.505.000 |
12 | 32% | 1.555.000 |
13 | 33% | 1.603.000 |
14 | 34% | 1.651.000 |
15 | 35% | 1.702.000 |
16 | 36% | 1.748.000 |
17 | 37% | 1.795.000 |
18 | 38% | 1.847.000 |
19 | 39% | 1.896.000 |
20 | 40% | 1.942.000 |
21 | 41% | 1.992.000 |
22 | 42% | 2.039.000 |
23 | 43% | 2.086.000 |
24 | 44% | 2.137.000 |
25 | 45% | 2.186.000 |
26 | 46% | 2.234.000 |
27 | 47% | 2.282.000 |
28 | 48% | 2.330.000 |
29 | 49% | 2.381.000 |
30 | 50% | 2.427.000 |
31 | 51% | 2.478.000 |
32 | 52% | 2.526.000 |
33 | 53% | 2.573.000 |
34 | 54% | 2.622.000 |
35 | 55% | 2.672.000 |
36 | 56% | 2.721.000 |
37 | 57% | 2.767.000 |
38 | 58% | 2.817.000 |
39 | 59% | 2.867.000 |
40 | 60% | 2.914.000 |
41 | 61% | 2.961.000 |
42 | 62% | 3.012.000 |
43 | 63% | 3.058.000 |
44 | 64% | 3.108.000 |
45 | 65% | 3.156.000 |
46 | 66% | 3.206.000 |
47 | 67% | 3.254.000 |
48 | 68% | 3.303.000 |
49 | 69% | 3.352.000 |
50 | 70% | 3.399.000 |
51 | 71% | 3.446.000 |
52 | 72% | 3.496.000 |
53 | 73% | 3.548.000 |
54 | 74% | 3.594.000 |
55 | 75% | 3.644.000 |
56 | 76% | 3.691.000 |
57 | 77% | 3.740.000 |
58 | 78% | 3.787.000 |
59 | 79% | 3.836.000 |
60 | 80% | 3.885.000 |
61 | 81% | 3.933.000 |
62 | 82% | 3.983.000 |
63 | 83% | 4.032.000 |
64 | 84% | 4.079.000 |
65 | 85% | 4.129.000 |
66 | 86% | 4.176.000 |
67 | 87% | 4.223.000 |
68 | 88% | 4.273.000 |
69 | 89% | 4.324.000 |
70 | 90% | 4.373.000 |
71 | 91% | 4.419.000 |
72 | 92% | 4.467.000 |
73 | 93% | 4.517.000 |
74 | 94% | 4.563.000 |
75 | 95% | 4.615.000 |
76 | 96% | 4.663.000 |
77 | 97% | 4.709.000 |
78 | 98% | 4.760.000 |
79 | 99% | 4.808.000 |
80 | 100% | 4.858.000 |
Xem thêm:
Chế độ nào cho thân nhân liệt sĩ?
hieuluat.vn