Từ ngày 15/4/2020, Nghị định số 28/2020/NĐ-CP tăng mạnh một số mức phạt vi phạm lĩnh vực lao động ảnh hưởng tới người lao động cũng như người sử dụng lao động, điển hình:
I | Vi phạm về giao kết hợp đồng lao động | |
1 | Không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với công việc có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên | - Từ 02 - 05 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 05 - 10 triệu đồng nếu vi phạm từ 11- 50 người; - Từ 10 - 15 triệu đồng nếu vi phạm từ 51 - 100 người; - Từ 15 - 20 triệu đồng nếu vi phạm từ 101 - 300 người; - Từ 20 - 25 triệu đồng nếu vi phạm từ 301 người trở lên. |
2 | Không giao kết đúng loại hợp đồng lao động | |
3 | Giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu | |
4 | Giữ bản chính giấy tờ tùy thân, văn bằng, chứng chỉ của người lao động | Từ 20 - 25 triệu đồng |
5 | Buộc người lao động thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng | |
6 | Giao kết hợp đồng với người từ 15 - 18 tuổi mà không có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật | |
II | Vi phạm về thử việc | |
1 | Yêu cầu thử việc đối với người làm việc theo hợp đồng mùa vụ | Từ 500.000 đồng - 01 triệu đồng |
2 | Không thông báo kết quả công việc người lao động đã làm thử | |
3 | Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với 01 công việc | Từ 02 - 05 triệu đồng |
4 | Thử việc quá thời hạn quy định | |
5 | Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó | |
6 | Kết thúc thử việc, người lao động vẫn tiếp tục làm việc mà không giao kết hợp đồng | |
III | Vi phạm về thực hiện hợp đồng lao động | |
1 | Tạm chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động nhưng không báo trước 03 ngày làm việc hoặc không báo rõ thời hạn tạm chuyển hoặc chuyển sang làm công việc không phù hợp với sức khỏe, giới tính của người lao động | Từ 01 - 03 triệu đồng |
2 | Bố trí người lao động làm việc ở địa điểm khác với địa điểm đã thỏa thuận trong hợp đồng | Từ 03 - 07 triệu đồng |
3 | Không nhận lại người lao động trở lại làm việc sau thời hạn tạm hoãn | |
4 | Chuyển người lao động làm công việc khác không đúng lý do, thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động | |
5 | Cưỡng bức, ngược đãi người lao động mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự | Từ 50 - 70 triệu đồng |
IV | Vi phạm về sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng | |
1 | Sửa thời hạn hợp đồng quá 01 lần bằng phụ lục | - Từ 01 - 02 triệu đồng nếu vi phạm từ 01 - 10 người; - Từ 02 - 05 triệu đồng nếu vi phạm từ 11 - 50 người; - Từ 05 - 10 triệu đồng nếu vi phạm từ 51 - 100 người; - Từ 10 - 15 triệu đồng nếu vi phạm từ 101 - 300 người; - Từ 15 - 20 triệu nếu vi phạm từ 301 người trở lên. |
2 | Sửa thời hạn hợp đồng bằng phụ lục làm thay đổi loại hợp đồng | |
3 | Thanh toán không đúng hạn các khoản về quyền lợi của người lao động khi chấm dứt hợp đồng | |
4 | Không trả hoặc trả không đủ tiền trợ cấp thôi việc, mất việc làm | |
5 | Không trả hoặc trả không đủ tiền bồi thường cho người lao động khi đơn phương chấm dứt hợp đồng trái luật | |
6 | Không hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại những giấy tờ đã giữ của người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng | |
7 | Cho thôi việc từ 02 người trở lên mà không trao đổi với tổ chức công đoàn hoặc không thông báo bằng văn bản trước 30 ngày cho cơ quan chức năng khi thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế | Từ 05 - 10 triệu đồng |
8 | Không lập phương án sử dụng lao động |
hieuluat.vn