Hiện nay, việc sử dụng khái niệm công chứng cho tất cả các giấy tờ công chứng và chứng thực rất phổ biến trong xã hội. Tuy nhiên, đây là cách hiểu sai mà đa số người Việt thường mắc phải.
Phân biệt công chứng và chứng thực qua một số tiêu chí sau đây:
Tiêu chí | Công chứng | Chứng thực |
---|---|---|
Văn bản điều chỉnh | Luật Công chứng 2014 | Nghị định 23/2015/NĐ-CP |
Đối tượng | - Hợp đồng, giao dịch… pháp luật bắt buộc phải công chứng. - Cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng. | - Giấy tờ, văn bản… mà cá nhân, tổ chức có yêu cầu chứng thực. |
Khái niệm | Là việc chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản, tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. | Là việc căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao đúng với bản chính. |
Bản chất | Đề cao nội dung, có ý nghĩa về tính hợp pháp của giấy tờ. | Đề cao hình thức, có ý nghĩa về tính “giống hệt” của giấy tờ. |
Thẩm quyền thực hiện | Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng. | - Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. - UBND xã, phường, thị trấn. - Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự. - Công chứng viên. |
Giá trị pháp lý | - Có hiệu lực từ ngày được công chứng. - Có hiệu lực thi hành với các bên liên quan. - Có giá trị chứng cứ trừ khi bị Tòa án tuyên vô hiệu. - Bản dịch được công chứng có giá trị như văn bản được dịch. | - Bản sao được cấp sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính. - Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch. - Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó. - Hợp đồng, giao dịch được chứng thực có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch; năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch. |
Lệ phí | Lệ phí công chứng thường cao hơn chứng thực. | Lệ phí chứng thực thường thấp hơn công chứng. |