Chạy xe quá tốc độ, mức phạt đối với cả xe máy và ô tô đều rất nặng theo quy định mới nhất hiện nay tại Nghị định 100. Tuy nhiên, đi xe chậm cũng có thể bị phạt là điều không phải người nào cũng biết được.
Trường hợp nào xe chạy chậm cũng bị phạt?
Nhiều trường hợp xe chạy chậm cũng bị phạt đó là những trường hợp nào?
Theo quy định tại Nghị định 100/2019 được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021 thì các trường hợp và mức phạt cụ thể đối với hành vi chạy chậm với các loại phương tiện như sau:
Loại phương tiện | Hành vi | Mức phạt |
Xe ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô | Chạy tốc độ thấp hơn phương tiện đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy (trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định) | Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng. |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên các đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. | Phạt tiền từ 800.000 đồng -1.000.000 đồng. (điểm s khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019) | |
Xe mô tô, xe gắn máy | Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông. | Phạt tiền từ 300.000 - 400.000 đồng. (điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 100/2019, điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021) |
Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. | Phạt tiền từ 100.000 - 200.000 đồng. | |
Máy kéo, xe máy chuyên dùng | Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép. | Phạt tiền từ 400.000 - 600.000 đồng. |
Đi xe quá chậm lúc trời mưa có bị phạt không?
Về thắc mắc của bạn, HieuLuat xin giải đáp như sau:
Theo Quy chuẩn 41:2019/BGTVT, Biển số R.306 là biển "Tốc độ tối thiểu cho phép". Biển này có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển. Tuy nhiên, Quy chuẩn này nhấn mạnh tốc độ này chỉ bắt buộc trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn.
Mặt khác, Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT cũng quy định các phương tiện phải giảm tốc độ để dừng lại an toàn khi trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi...
Như vậy, lúc trời mưa, phương tiện tham gia giao thông sẽ không cần đáp ứng vận tốc tối thiểu, tuy nhiên, nếu điều khiển xe đi với tốc độ thấp hơn phương tiện đi cùng chiều vẫn phải đi về bên phải.
Đi xe chậm lúc trời mưa có bị phạt không là thắc mắc của nhiều người. (Ảnh minh họa)
Đi xe chậm trên đường cao tốc có bị phạt không?
Thông tin đến bạn như sau:
Bên cạnh các trường hợp điều khiển xe chạy chậm sai làn đường, pháp luật còn quy định về trường hợp đi dưới tốc độ cho phép trên những tuyến đường có quy định tốc độ tối thiểu cho phép, chẳng hạn đối với đường cao tốc như trường hợp bạn Hữu Trung có hỏi quy định tại Điều 9 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT như sau:
Khi tham gia giao thông trên đường cao tốc, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dụng phải tuân thủ tốc độ tối đa, tốc độ tối thiểu ghi trên biển báo hiệu đường bộ sơn kẻ mặt đường trên các làn xe.
Nếu vi phạm, người vi phạm sẽ bị xử phạt theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, cụ thể:
- Đối với ô tô và các loại xe tương tự ô tô, bị phạt tiền từ 800.000 – 01 triệu đồng (điểm s khoản 3 Điều 5);
- Đối với xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy, bị phạt từ 100.000 – 200.000 đồng (điểm q khoản 1 Điều 6);
- Đối với xe máy chuyên dùng, máy kéo vi phạm, mức xử phạt áp dụng là 400.000 – 600.000 đồng (điểm i khoản 3 Điều 7).
12 trường hợp người điều khiển xe phải giảm tốc độ
Chào bạn, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải giảm tốc độ dể có thể dừng lại một cách an toàn trong 12 trường hợp được quy định tại Điều 5 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT.
Một là có báo hiệu cảnh báo nguy hiểm hoặc có chướng ngại vật trên đường;
Hai là khi chuyển hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;
Thứ ba là qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức hay nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường sắt; đường vòng; đường có địa hình quanh co, đèo dốc…
Thứ tư là khi qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hầm chui…
Thứ năm là khi qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiều người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công sở tập trung bên đường…
Sáu là khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường;
Bảy là khi có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả ở sát đường;
Tám là khi tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt hoặc có tín hiệu xin đường, tín hiệu khẩn cấp của xe đi phía trước;
Chín là khi đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;
Thứ mười là khi gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trọng, xe chở hàng nguy hiểm; gặp đoàn người đi bộ;
Mười một là khi trời mưa; khi có sương mù, khói, bụi; khi mặt đường trơn trượt, lầy lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;
Và mười hai là khi điều khiển phương tiện đi qua khu vực trạm kiểm soát tải trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán…
Tốc độ tối đa của các loại phương tiện khi tham gia giao thông
Căn cứ theo Điều 6, 7, 8, 9 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT thì tốc độ tối đa của các loại phương tiện khi tham gia giao thông được quy định như sau:
- Đối với xe máy (xe mô tô)
+ Nếu di chuyển trong đường đôi, đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên trong khu vực đông dân cư thì vận tốc tối đa là 60 km/h; ngoài khu vực đông dân cư là 70km/h
Nếu điều khiển xe vào đường hai chiều hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới trong khu vực đông dân cư thì vận tốc tối đa là 50 km/h; ngoài khu vực đông dân cư là 60km/
- Đối với xe gắn máy
Tốc độ tối đa là không quá 40 km/h.
- Đối với xe ô tô
Trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
+ 60 km/h: nếu trong Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên:
+ 50 km/h: đối với đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới:.
Ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc):
Loại phương tiện | Tốc độ tối đa | |
Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên | Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới | |
- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); - Ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. | 90 km/h | 80 km/h |
- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); - Ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc). | 80 km/h | 70 km/h |
- Ô tô buýt; - Ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; - Ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông). | 70 km/h | 60 km/h |
- Ô tô kéo rơ moóc; - Ô tô kéo xe khác; - Ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc. | 60 km/h | 50 km/h |
Với ô tô đi trên đường cao tốc thì tốc độ tối đa của xe ô tô không vượt quá 120 km/h.
Trên đây là thông tin về vấn đề xe chạy chậm cũng bị phạt. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài 19006192 để được tư vấn kịp thời.