Để có thể nhập khẩu được một số hàng hóa vào thị trường Việt Nam thì cần phải có Giấy phép nhập khẩu. Sau đây là giải đáp về việc xin cấp Giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Trả lời:
Sau đây là một số thông tin cơ bản nhất về thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu mà bạn cần biết:
1. Xin Giấy phép nhập khẩu ở đâu?
Mặt hàng cần xin giấy phép thuộc sự quản lý của Bộ nào thì Bộ đó sẽ chịu trách nhiệm cấp Giấy phép nhập khẩu.
Ví dụ: Nhập khẩu thuốc, trang thiết bị y tế thì phải xin Giấy phép nhập khẩu của Bộ Y tế.
2. Hồ sơ, thủ tục xin Giấy phép nhập khẩu
2.1. Thành phần hồ sơ
Theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 69/2018/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 01 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.
2.2. Trình tự, thủ tục
Trình tự, thủ tục cấp giấy phép theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định 69 năm 2018 như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
- Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.
Bước 2: Thẩm duyệt hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
- Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.
- Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của cơ quan liên quan.
Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép nhập khẩu cụ thể sẽ quy định chi tiết về hồ sơ cấp giấy phép và công bố cơ quan, tổ chức, địa chỉ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép của thương nhân.
Hướng dẫn xin Giấy phép nhập khẩu (Ảnh minh họa)
3. Chi phí xin Giấy phép nhập khẩu là bao nhiêu?
Hiện nay không có quy định về mức phí chung cho tất cả các loại Giấy phép nhập nhẩu. Mỗi cơ quan quản lý sẽ quy định mức phí cấp giấy phép khác nhau.
4. Danh mục hàng hóa phải xin Giấy phép nhập khẩu
STT | Hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương | Loại giấy phép |
1 | Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ. | Giấy phép nhập khẩu. |
2 | Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép. | Giấy phép nhập khẩu tự động |
3 | Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan: - Muối. - Thuốc lá nguyên liệu. - Trứng gia cầm. - Đường tinh luyện, đường thô. | Giấy phép nhập khẩu. |
4 | Tiền chất công nghiệp. | Giấy phép nhập khẩu. |
5 | Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp. | Quy định điều kiện và giấy phép nhập khẩu. |
Hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông Vận tải | Loại giấy phép | |
1 | Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải. | Giấy phép nhập khẩu. |
Hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn | Loại giấy phép | |
1 | - Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài; - Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS); - Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật; - Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn. | Giấy phép nhập khẩu. |
2 | Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam. | Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
3 | Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam. | Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
4 | Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư. | Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi. |
5 | Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam. | Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép |
6 | Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau: - Phân bón để khảo nghiệm; - Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí; - Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; - Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu; - Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm; - Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu; - Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học; - Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón. | Giấy phép nhập khẩu. |
7 | Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. | Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép. |
8 | Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện. | Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
9 | Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam. | Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng và thủ tục cấp giấy phép. |
Hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin và Truyền thông | Loại giấy phép | |
1 | Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính. | Giấy phép nhập khẩu. |
2 | Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm: - Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng; - Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng; - Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập. | Giấy phép nhập khẩu. |
Hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tê | Loại giấy phép | |
1 | Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. | Giấy phép nhập khẩu. |
2 | Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. | Giấy phép nhập khẩu. |
3 | Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. | Giấy phép nhập khẩu. |
4 | Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. | Giấy phép nhập khẩu. |
5 | Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. | Giấy phép nhập khẩu. |
6 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế. | Giấy phép nhập khẩu. |
7 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ. | Giấy phép nhập khẩu. |
8 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân. | Giấy phép nhập khẩu. |
9 | Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu. | Giấy phép nhập khẩu. |
10 | Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu). | Giấy phép nhập khẩu. |
Hàng hóa nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước | Loại giấy phép | |
1 | Vàng nguyên liệu. | Giấy phép nhập khẩu. |
Trên đây là một số thông tin về thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Nếu có thắc mắc liên quan, bạn đọc vui lòng gửi câu hỏi tới cho chúng tôi để được giải đáp.
>> Hướng dẫn xin giấy phép phòng cháy chữa cháy từ A đến Z