Hộ kinh doanh và các doanh nghiệp có sự khác nhau lớn về chủ thể, quy mô kinh doanh, điều kiện kinh doanh, cơ quan đăng ký kinh doanh…
Cơ sở pháp lý:
Tiêu chí | Doanh nghiệp | Hộ kinh doanh |
---|---|---|
Chủ thể thành lập | Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ một số trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 18 Luật Doanh nghiệp | Do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ |
Quy mô hoạt động | Doanh nghiệp được tự chủ kinh doanh và lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh; chủ động lựa chọn ngành, nghề, địa bàn, hình thức kinh doanh; chủ động điều chỉnh quy mô và ngành, nghề kinh doanh | Chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động |
Tư cách pháp nhân | Trừ doanh nghiệp tư nhân, các loại hình doanh nghiệp còn lại đều có tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân |
Giới hạn trách nhiệm | Doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh thì phải chịu trách nhiệm vô hạn đối với nghĩa vụ của doanh nghiệp, các loại hình còn lại chịu trách nhiệm hữu hạn | Chịu trách nhiệm vô hạn, bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh |
Đăng ký kinh doanh | Bắt buộc đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh |
Tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện |
hieuluat.vn