Để tiết kiệm chi phí, nhiều người lựa chọn mua lại xe ô tô cũ thay vì mua mới. Do đây là loại tài sản có giá trị cao nên khi mua bán xe các bên phải lập thành văn bản. Vậy, hợp đồng mua bán xe ô tô hiện nay thế nào và những vấn đề pháp lý liên quan ra sao?
Hợp đồng mua bán ô tô là gì? Cần có những điều khoản nào?
Pháp luật Dân sự và các văn bản pháp luật khác không có điều khoản cụ thể giải thích khái niệm về hợp đồng mua bán xe ô tô. Tuy nhiên, ô tô là một loại tài sản và giao dịch mua bán ô tô chịu sự điều chỉnh của luật dân sự nên khái niệm hợp đồng mua bán ô tô có thể được hiểu dựa trên hợp đồng mua bán tài sản.
Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015 nêu rõ:
Hợp đồng mua bán tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên bán chuyển quyền sở hữu tài sản cho bên mua và bên mua trả tiền cho bên bán.
Theo đó, hợp đồng mua bán xe ô tô được được xác lập dựa trên sự thỏa thuận của các bên. Bên bán chuyển quyền sở hữu xe cho bên mua, ngược lại bên mua phải trả một khoản tiền cho bên bán theo thỏa thuận.
Lưu ý, những điều khoản cần có trong hợp đồng mua bán ô tô gồm:
- Đầy đủ các thông tin của bên mua và bên bán;
- Thông tin xe: Đặc điểm xe (số khung, số biển, nhãn hiệu, dung tích xi lanh,...,), các giấy tờ xe đi kèm,...
- Điều khoản liên quan đến thanh toán: Giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán,...
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Cam kết của các bên...
Bạn có thể dựa vào gợi ý trên đây để xác định xem hợp đồng mua xe ô tô mà bạn ký có đầy đủ các điều khoản hay không?
Lập hợp đồng mua bán xe ô tô có cần phải công chứng?
Căn cứ theo điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, trong đó có giấy bán xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực.
Ngoài ra, theo Công văn 3956/BTP-HTQTCT về chứng thực chữ ký trong Giấy bán xe cá nhân và xe chuyên dùng, các tổ chức hành nghề công chứng và UBND cấp xã thực hiện như sau:
- Đối với Giấy bán xe chuyên dùng: UBND xã nơi thường trú của người bán thực hiện chứng thực chữ ký của người bán xe.
- Đối với Giấy bán xe của cá nhân: Người dân có thể lựa chọn công chứng Giấy bán xe tại các tổ chức hành nghề hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán xe.
Trường hợp lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán xe cá nhân thì trình tự, thủ tục như chứng thực chữ ký trên Giấy xe chuyên dùng.
Tóm lại, khi lập hợp đồng mua bán xe, các bên bắt buộc phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực để giấy bán xe có hiệu lực pháp lý.
Mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô hiện nay (Ảnh minh họa)
Hợp đồng mua bán xe ô tô có hình thức như thế nào?
Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng mua bán xe ô tô mới nhất dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG MUA BÁN XE Ô TÔ
Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm ….., tại ………………Chúng tôi gồm:
Bên bán (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông: ........................................Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ..................... do .......................................... cấp ngày .............
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................
Bà: ........................................Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ...................... do ......................................... cấp ngày ...........
Hộ khẩu thường trú tại: .............................................................................................
Bên mua (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông: ......................................Sinh năm: .................
CMND/CCCD số: ...................... do .......................................... cấp ngày ............
Hộ khẩu thường trú tại: .........................................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán xe ô tô với các thỏa thuận sau:
ĐIỀU 1: XE Ô TÔ MUA BÁN
Bên A là chủ sử hữu chiếc xe ô tô mang biển số ………… theo giấy đăng ký ô tô số ……… do …………….. cấp ngày ………… đăng ký lần đầu ngày ………. được mang tên …………………….. tại địa chỉ: ………………
Nhãn hiệu : ………………………
Số loại : ………………
Loại xe : ……………….
Màu Sơn : …………………
Số máy : ……………….
Số khung : ……………………..
Số chỗ ngồi : ………………
Đăng ký xe có giá trị đến ngày: ………………..
ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
Giá mua bán chiếc xe nêu trên tại điều một của Hợp đồng được thỏa thuận là: ………………….. VNĐ (Bằng chữ: ………………)
Phương thức thanh toán: ………………….
Việc thanh toán số tiền nêu trên do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN XE
Việc giao nhận tiền, giao nhận xe và các giấy tờ liên quan do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 4: QUYỀN SỞ HỮU ĐỐI VỚI XE MUA BÁN
Bên …. có trách nhiệm thực hiện việc đăng ký quyền sở hữu đối với xe nêu trên tại cơ quan có thẩm quyền.
Quyền sở hữu đối với xe nêu tại Điều 1 đã được chueyern cho bên B, kể từ thời điểm thực hiện xong thủ tục đăng ký quyền sở hữu xe.
ĐIỀU 5: VIỆC NỘP THUẾ, PHÍ
Thuế, phí liên quan đến việc mua bán chiếc xe nêu tại Điều 1 theo Hợp đồng này do Bên …. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng, giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân, về tài sản mua bán ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Tài sản mua bán không có tranh chấp, không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này
2. Bên B cam đoan:
- Những thông tin về nhân thân về quan hệ hôn nhân mà Bên B cung cấp ghi trong hợp đồng là đúng sự thật;
- Bên B đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
3. Hai bên cam đoan:
- Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;
- Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;
2. Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này;
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm các bên ký vào Hợp đồng này.
BÊN BÁN (Ký, ghi rõ họ tên) | BÊN MUA (Ký, ghi rõ họ tên) |
Thủ tục mua bán xe ô tô thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, thủ tục mua bán xe ô tô được thực hiện như sau:
Bước 1: Lập hợp đồng mua bán xe
Các bên tiến hành lập hợp đồng mua bán xe và ký kết hợp đồng. Khi làm hợp đồng cần chuẩn bị các giấy tờ:
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
- Sổ hộ khẩu (bản chính);
- Giấy tờ liên quan đến quyền sở hữu tài sản (trường hợp là tài sản chung của vợ chồng hoặc của nhiều người thì phải có đầy đủ chữ ký, giấy tờ của đồng sở hữu).
Bước 2: Công chứng hợp đồng mua xe
Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ
Theo đó, mức thu lên phí trước bạ được xác định như sau:
Mức thu lệ phí trước bạ với xe cũ = 2% x giá tính lệ phí trước bạ (theo Nghị định 20/2019).
Giá trị còn lại của tài sản = Giá trị tài sản mới x % chất lượng còn lại của tài sản (theo điểm d khoản 3 Điều 3 Thông tư 301 năm 2016, giá tính lệ phí trước bạ là giá trị còn lại của tài sản.).
Bước 4: Làm thủ tục sang tên xe ô tô.
Trên đây là giải đáp về Hợp đồng mua bán xe ô tô. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.
>> Có được hủy hợp đồng thuê xe nếu bên kia giao xe chậm không?