Sau ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu đồng/tháng. Sau đây là bảng lương nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước chi tiết và chính xác nhất kể từ tháng 7/2023 trở đi.
Bảng lương nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước năm 2023
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước (các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập) bao gồm các công việc sau:
- Nhân viên lái xe, bảo vệ;
- Nhân viên lễ tân, phục vụ; Nhân viên tạp vụ;
- Nhân viên trông giữ phương tiện;
- Nhân viên bảo trì, bảo dưỡng, vận hành các máy móc và trang thiết bị sử dụng để phục vụ hoạt động của cơ quan Nhà nước;
- Nhân viên thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ khác thuộc danh mục vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan Nhà nước nhưng không phải là công chức, viên chức theo quy định của pháp luật.
Các đối tượng là nhân viên phục vụ đảm nhận các công việc bên trên sẽ được ký kết hợp đồng dưới hình thức hợp đồng lao động.
Ngoài ra, người thực hiện các công việc hỗ trợ, nhân viên phục vụ trong cơ quan nhà nước quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định này sẽ được áp dụng chế độ và chính sách như công chức thay vì hợp đồng, bao gồm:
- Nhân viên bảo vệ tại các cơ quan, đơn vị sau:
Văn phòng TW Đảng, Văn phòng của Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
Kho tiền, Kho hồ sơ ấn chỉ tương đương giá trị của tiền trong Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Kho ấn chỉ thuế, Kho ấn chỉ hải quan;
- Nhân viên lái xe phục vụ cho Bộ trưởng hoặc người có chức vụ, chức danh tương đương từ Bộ trưởng trở lên;
- Nhân viên lái các loại xe chuyên dùng, chuyên chở tiền của Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước;
- Nhân viên thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ khác tại các cơ quan trọng yếu, cơ mật ở TW theo quyết định của người có thẩm quyền quản lý.
Tiền lương nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, kể từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được nâng lên mức 1,8 triệu đồng/tháng. Mức lương cơ sở mới này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định 24/2023/NĐ-CP, trong đó có áp dụng đối với nhân viên phục vụ, người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các cơ quan Nhà nước.
Do đó, tiền lương dành cho nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước sẽ có sự thay đổi so với thời gian trước. Cụ thể tiền lương nhân viên phục vụ, nhân viên thừa hành trong các đơn vị sự nghiệp và cơ quan Nhà nước năm 2023 được thể hiện qua bảng sau:
STT | Nhân viên | Mức lương theo bậc (Đơn vị: 1.000 đồng) | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
1 | Lái xe cơ quan; Kỹ thuật viên đánh máy | 3,690 | 4,014 | 4,338 | 4,662 | 4,986 | 5,310 | 5,634 | 5,958 | 6,282 | 6,606 | 6,930 | 7,254 |
2 | Nhân viên kỹ thuật | 2,970 | 3,294 | 3,618 | 3,942 | 4,266 | 4,590 | 4,914 | 5,238 | 5,562 | 5,886 | 6,210 | 6,534 |
3 | Nhân viên đánh máy; Nhân viên bảo vệ | 2,400 | 2,688 | 2,976 | 3,264 | 3,552 | 3,840 | 4,128 | 4,416 | 4,704 | 4,992 | 5,280 | 5,568 |
4 | Nhân viên văn thư | 2,430 | 2,754 | 3,078 | 3,402 | 3,726 | 4,050 | 4,374 | 4,698 | 5,022 | 5,346 | 5,670 | 5,994 |
5 | Nhân viên phục vụ | 1,800 | 2,124 | 2,448 | 2,772 | 3,096 | 3,420 | 3,744 | 4,068 | 4,392 | 4,716 | 5,040 | 5,364 |
Cách tính lương cho nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước
Tiền lương của nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước = [Mức lương cơ sở] x [Hệ số lương]
Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở được nâng lên mức 1.800.000 triệu đồng/tháng, do đó tiền lương sẽ được xác định bằng công thức sau:
Tiền lương = [1.800.000 đồng/tháng] X [Hệ số lương hiện tại]
Trong đó, hệ số lương theo từng cấp bậc của nhân viên phục vụ được quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
STT | Nhân viên | Hệ số lương theo bậc (Đơn vị: 1.000 đồng) | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | ||
1 | Lái xe cơ quan | 2,05 | 2,23 | 2,41 | 2,59 | 2,77 | 2,95 | 3,13 | 3,31 | 3,49 | 3,67 | 3,85 | 4,03 |
2 | Kỹ thuật viên đánh máy | 2,05 | 2,23 | 2,41 | 2,59 | 2,77 | 2,95 | 3,13 | 3,31 | 3,49 | 3,67 | 3,85 | 4,03 |
3 | Nhân viên kỹ thuật | 1,65 | 1,83 | 2,01 | 2,19 | 2,37 | 2,55 | 2,73 | 2,91 | 3,09 | 3,27 | 3,45 | 3,63 |
4 | Nhân viên đánh máy | 1,50 | 1,68 | 1,86 | 2,04 | 2,22 | 2,40 | 2,58 | 2,76 | 2,94 | 3,12 | 3,30 | 3,48 |
5 | Nhân viên bảo vệ | 1,50 | 1,68 | 1,86 | 2,04 | 2,22 | 2,40 | 2,58 | 2,76 | 2,94 | 3,12 | 3,30 | 3,48 |
6 | Nhân viên văn thư | 1,35 | 1,53 | 1,71 | 1,89 | 2,07 | 2,25 | 2,43 | 2,61 | 2,79 | 2,97 | 3,15 | 3,33 |
7 | Nhân viên phục vụ | 1,00 | 1,18 | 1,36 | 1,54 | 1,72 | 1,90 | 2,08 | 2,26 | 2,44 | 2,62 | 2,80 | 2,98 |
Cách tính tiền lương nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước
Trường hợp nhân viên phục vụ khi xét chuyển sang bậc lương mới, nếu mức lương cũ của nhân viên đã được xếp bậc cao nhất (bậc 12) thì sẽ được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung.
Theo tiết a2, điểm a khoản 1 Điều 6 Nghị định 204/2004/NĐ-CP, sau khi đủ 02 năm (24 tháng) kể từ lúc nhân viên phục vụ đã được xếp bậc lương 12 thì nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước được quy đổi và hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối trong cùng ngạch đó.
Sau đó kể từ năm thứ 3 trở đi, cứ mỗi năm mức trợ cấp của nhân viên phục vụ trong cơ quan nhà nước sẽ được tăng lên 1%.
Trên đây là bảng lương của nhân viên phục vụ trong cơ quan Nhà nước chi tiết và chính xác nhất năm 2023. Dựa vào hệ số lương ở trên, bạn đọc có thể dễ dàng tính mức lương của mình hoặc người thân hoặc nhân viên trong cơ quan mình.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến tiền lương cán bộ, công chức, nhân viên vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline 19006192 .