Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên là là một trong những giấy tờ quan trọng trong hồ sơ trúng tuyển đại học, cao đẳng... Học sinh, sinh viên các trường dùng thống nhất một mẫu do Bộ GDĐT ban hành. Vậy hiện nay, học sinh sinh viên dùng mẫu lý lịch nào? Cách điền thông tin ra sao?
Mẫu Lý lịch học sinh sinh viên và cách điền thông tin
Hiện nay, học sinh, sinh viên dùng mẫu lý lịch theo mẫu Bộ giáo dục Đào tạo ban hành.
Có thể tải về để tham khảo các thông tin cần điền (không phải là mẫu nộp cho nhà trường)
Cách điền thông tin như sau:
Trang 1
Họ và tên: Viết in hoa có dấu
Ngày tháng năm sinh: Ghi ngày tháng năm sinh của bản thân
Hộ khẩu thường trú: Địa chỉ thường trú của gia đình mình
Khi cần báo tin cho ai ở đâu: Ghi thông tin liên lạc/địa chỉ liên lạc của bố hoặc mẹ
Điện thoại liên hệ: ghi số điện thoại của bản thân (nếu có) hoặc số điện thoại gia đình (bố/mẹ)
PHẦN BẢN THÂN HỌC SINH SINH VIÊN - Trang 2
- Thí sinh dán ảnh 4x6 (ảnh mới chụp, không quá 3 tháng) vào góc bên trái, đóng dấu giáp lai vào ảnh.
- Họ và tên: Viết in hoa có dấu
- Ngày tháng và năm sinh: Chỉ điền 2 số cuối ngày tháng năm sinh vào 6 ô trống bên cạnh.
- Dân tộc: Nếu thí sinh là dân tộc Kinh thì điền 1 vào ô trống, dân tộc khác điền 0
- Tôn giáo: Thuộc tôn giáo nào thì ghi tôn giáo đó, không thuộc tôn giáo nào thì ghi không, không được để trống
- Thành phần xuất thân: Nếu là công nhân viên chức ghi 1, nông dân ghi 2, Khác ghi 3 vào ô trống bên cạnh.
- Đối tượng dự thi: Ghi giống trong giấy báo dự thi, thuộc đối tượng nào thì điền đối tượng đó; không thuộc đối tượng ưu tiên thì để trống.
- Ký hiệu trường: Viết mã trường chuẩn bị nhập học vào 3 ô trống bên cạnh.
- Số báo danh: Là số báo danh trong kỳ thi THPT quốc gia năm học 2021-2022
- Kết quả học lớp cuối cấp ở THPT, THBT, THN, TCCN: Ghi thông tin kết quả học tập lớp 12. Ghi rõ xếp loại học tập và xếp loại hạnh kiểm.
Phần yêu cầu ghi xếp loại tốt nghiệp bỏ qua vì từ năm 2016, Bộ GDĐT đã quyết định bỏ xếp loại tốt nghiệp.
- Ngày vào Đoàn TNCSHCM: Ghi theo sổ Đoàn
- Ngày vào Đảng CSVN: Ghi theo sổ Đảng viên của bản thân (nếu chưa thì để trống)
- Giới tính: Nếu nam thì điền 0, nữ điền 1
- Hộ khẩu thường trú: Ghi địa chỉ như ở sổ hộ khẩu gia đình. Ghi rõ số nhà, thôn, xóm, xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố).
- Thuộc khu vực tuyển sinh nào: Thí sinh thuộc khu vực nào điền khu vực đó, giống giấy báo dự thi: 1; 2; 2NT, 3
- Ngành học: Ngành đỗ vào trường, viết rõ tên ngành ra và điền mã ngành vào các ô ở bên cạnh.
- Điểm thi tuyển sinh: Ghi rõ tổng điểm 3 môn xét tuyển vào trường và điểm thi của từng môn
- Điểm thưởng: Nếu có điểm thưởng thì điền, không có thì bỏ qua.
- Lý do để được tuyển thẳng và được thưởng điểm: Nếu có thì ghi rõ lý do, không thi bỏ qua
- Năm tốt nghiệp: Tốt nghiệp năm nào ghi năm đó, ghi 2 số cuối của năm. Nếu bạn tốt nghiệp THPT năm 2021 thì điền 21.
- Số chứng minh thư nhân dân: Điền đúng số CMND/CCCD bản thân.
Trang 3 - 4
- Khen thưởng, kỷ luật: Ghi thông tin được khen thưởng của mình, nếu không có ghi không
- Tóm tắt quá trình học tập, công tác và lao động: Ghi rõ thời gian học tiểu học, trung học cơ sở, THPT.
THÀNH PHẦN GIA ĐÌNH
1. Cha: Ghi rõ họ và tên cha, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú
2. Mẹ: Ghi rõ họ và tên mẹ, quốc tịch, dân tộc, tôn giáo, hộ khẩu thường trú
- Hoạt động kinh tế, chính trị, xã hội: Ghi rõ thời gian, địa điểm (nếu không có bỏ qua)
3. Vợ hoặc chồng: Nếu có thì ghi đầy đủ các thông tin (chưa có thì bỏ qua)
4. Họ và tên anh chị em ruột: Ghi rõ thông tin họ và tên anh chị em ruột (nếu có) hiện đang làm gì, ở đâu.
Trang 5
- Cam đoan của gia đình về lời khai của học sinh, sinh viên: Phụ huynh học sinh (bố/mẹ) phải ký xác nhận.
- Học sinh, sinh viên ký tên vào góc bên phải, ghi ngày ngày tháng năm - thời gian làm lý lịch.
- Sau khi điền đầy đủ các thông tin, đến chính quyền địa phương xã, phường đang cư trú để xác nhận thông tin (ghi rõ họ tên, ký và đóng dấu)
Lý lịch học sinh, sinh viên mua ở đâu?
Lý lịch học sinh, sinh viên được bán tại hiệu sách, cửa hàng tạp hóa, văn phòng phẩm
Mẫu sơ yếu lý lịch học sinh, sinh viên dài khoảng 4 trang A4 với những mục có sẵn, học sinh sinh viên chỉ việc điền các thông tin đầy đủ và chính xác.
Trên trang đầu tiên của lý lịch học sinh sinh viên có một ô để dán ảnh 3X4, ảnh này sau khi dán cần có dấu giáp lai, bản sơ yếu lý lịch cũng cần có xác nhận và chữ ký của lãnh đạo UBND xã, phường, thị trấn, như vậy mới có giá trị sử dụng ở và được công nhận các trường.
Phân biệt sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và sơ yếu lý lịch xin việc làm
Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên và sơ yếu lý lịch xin việc làm đều là các loại sơ yếu lý lịch phổ biến hiện nay.
Giống nhau
- Đều là những giấy tờ quan trọng, kê khai thông tin của các cá nhân.
- Đều phải khai báo những thông tin cá nhân như họ tên, ngày sinh, gia đình, hộ khẩu thường trú, địa chỉ liên lạc, số điện thoại hay địa chỉ email, một số thông tin tùy vào mục đích làm sơ yếu lý lịch.
- Đều yêu cầu phải dán ảnh chân dung của người làm sơ yếu lý lịch, thông thường là ảnh 3×4, và có xác nhận, đóng dấu của địa phương.
– Về bố cục, đều bao gồm: thông tin cá nhân, thành phần gia đình, gồm thông tin cha mẹ và anh chị em ruột…
Khác nhau
Sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên | Sơ yếu lý lịch xin việc làm |
- Thông tin khai báo hạn hẹp hơn - Là bản sơ yếu lý lịch dành cho tân sinh viên trúng tuyển vào các trường đại học, cao đẳng nên chỉ khai báo về quá trình học tập, không có phần kinh nghiệm làm việc. - Thông tin cần điền gồm: Số ký hiệu trường, số báo danh thi tốt nghiệp THPT, khu vực tuyển sinh, kết quả học tập ở các lớp cuối cấp, ngành học, điểm trúng tuyển, điểm ưu tiên, | - Thông tin khai báo nhiều và rộng hơn - Có thêm phần kinh nghiệm làm việc; các thông tin về quá trình học tập ở trường đại học, cao đẳng. - Không nhất thiết phải có các thông tin quan trọng bằng sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên mà tập trung nhấn mạnh mục đích, mục tiêu và định hướng nghề nghiệp. |
Trên đây là giải đáp về mẫu lý lịch học sinh sinh viên 2021. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.