Từ trước đến nay, nhiều trường hợp nộp hồ sơ ly hôn lên tòa án với đơn ly hôn viết tay. Vậy, theo quy định hiện nay, đơn ly hôn viết tay có còn hợp lệ và được tòa chấp nhận? Nếu có, cách trình bày đơn thế nào là đúng?
Quy định về mẫu đơn ly hôn hiện nay thế nào?
Mẫu đơn ly hôn hiện nay được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.
Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 cũng không có quy định yêu cầu khi nộp đơn ly hôn ra tòa phải tuân theo mẫu đã quy định.
Như vậy, đơn ly hôn hoàn toàn có thể tải theo mẫu, cũng có thể dùng đơn ly hôn viết tay hoặc đánh máy nhưng để được tòa án nhận đơn, bạn phải đảm bảo đầy đủ các thông tin theo quy định về lý do xin ly hôn; phân chia tài sản chung, riêng; phân chia quyền nuôi con...
Tóm lại, nếu bạn có ly hôn thuận tình hay ly hôn đơn phương thì dùng đơn ly hôn viết tay đều có thể được tòa án chấp nhận.
Mẫu đơn ly hôn viết tay hiện nay và cách trình bày đơn thế nào? Ảnh minh họa.
Mẫu đơn ly hôn viết tay hiện nay thế nào?
Bạn có thể tham khảo mẫu đơn ly hôn viết tay dưới đây và điền đầy đủ nội dung, hoặc có thể tải về.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
ĐƠN XIN LY HÔN
Kính gửi: TÒA ÁN NHÂN DÂN…
Tôi tên :....................................................... năm sinh :.........................................................
CMND (Hộ chiếu) số:: ................................ ngày và nơi cấp : .............................................
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ liên lạc).........................................................................................
Xin được ly hôn với: .................................. năm sinh :...........................................................
CMND (Hộ chiếu) số:................................ ngày và nơi cấp :..........................................................
Hiện cư trú: (ghi rõ địa chỉ) ........................................................................................................
* Nội dung xin ly hôn:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
* Về con chung:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
* Về tài sản chung:
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.................. Ngày ........... tháng........... năm........
Người làm đơn
(Ký tên - Ghi rõ họ và tên)
Đơn ly hôn viết tay hợp lệ để được tòa án chấp nhận phải đáp ứng đầy đủ các nội dung:
1. Ngày, tháng, năm làm đơn
2. Tên Tòa án nhận đơn
3. Họ tên, nơi cư trú, số CMND (hộ chiếu) của người viết đơn
4.Tên, nơi cư trú của vợ/chồng
5. Nội dung xin ly hôn
Ghi rõ thời gian kết hôn và chung sống, địa điểm chung sống; hiện tại có đang chung sống cùng nhau hay không.
Ở phần này cần thể hiện tình trạng mâu thuẫn vợ chồng, nguyên nhân mâu thuẫn .... vì đây là căn cứ để tòa giải quyết ly hôn.
6. Về con chung
Nếu đã có con chung ghi thông tin các con chung (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và để nghị nuôi con .... Nếu chưa có con chung ghi chưa có..
7. Về tài sản chung
+ Nếu có tài sản chung: Ghi thông tin, liệt kê toàn bộ tài sản, trị giá thực tế, đề nghị phân chia ...
+ Nếu không có tài sản chung ghi không có.
+ Nếu có nợ: Nếu có nợ chung ghi cụ thể số nợ (thời gian vay, tiền hay tài sản, người cho vay, thời gian trả nợ…) phân chia nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung ghi không có...
8. Họ tên và chữ ký của người viết đơn (nếu là ly hôn thuận tình phải có chữ ký của cả hai vợ chồng)
Nơi nộp đơn ly hôn là ở đâu?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, khi yêu cầu ly hôn:
- Nếu ly hôn thuận tình bạn phải nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi vợ/chồng bạn cư trú hoặc làm việc.
- Nếu ly hôn đơn phương, bên yêu cầu ly hôn sẽ nộp tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn cư trú hoặc làm việc.
Cũng theo khoản 3 Điều 35 và Điều 37 Luật Tố tụng dân sự, các vụ việc ly hôn có yếu tố nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Như vậy, trường hợp của bạn, chồng là nước ngoài, bạn cần nộp đơn ly hôn lên Tòa án nhân dân cấp tỉnh.
Trên đây là giải đáp về Mẫu đơn ly hôn viết tay 2021 cách trình bày đơn. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.