Mẫu hợp đồng lao động đang được áp dụng chuẩn pháp lý hiện nay là mẫu nào? Để hiểu rõ hơn, bài viết sau sẽ cập nhật những mẫu hợp đồng lao động mới nhất tới bạn đọc.
Có những mẫu hợp đồng lao động nào đang áp dụng hiện nay?
Trước hết, hợp đồng lao động được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động (theo khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019).
Các bên có thể sử dụng tên gọi khác như hợp đồng làm việc,... để chỉ mối quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động, người lao động và các thỏa thuận giữa hai bên.
Các loại hợp đồng lao động hiện nay gồm hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn nếu căn cứ vào tiêu chí thời hạn của hợp đồng.Dựa theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản khác có liên quan, chúng tôi cung cấp một số mẫu hợp đồng lao động chuẩn pháp lý, đang được áp dụng như sau:
Mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Bộ luật Lao động 2019 và các văn bản hướng dẫn thi hành chưa quy định mẫu hợp đồng lao động, thay vào đó, luật cho phép các bên được tự do thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng trong phạm vi không trái đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của pháp luật.
Đồng thời, Bộ luật lao động có quy định một số thông tin chủ yếu cần có trong hợp đồng lao động để các bên lựa chọn, tham khảo và thực hiện.
Dựa trên những thông tin này, chúng tôi cung cấp tới độc giả mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn như dưới đây:
CÔNG TY ………. Số: ....../HĐLĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---o0o--- |
…….., ngày …tháng … năm 20....
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG: CÔNG TY …………………………. (Sau đây gọi tắt là bên A)
Đại diện | : Nguyễn Văn A |
Chức vụ | : |
Địa chỉ | : |
Điện thoại | : |
Mã số thuế | : |
Số tài khoản | : ................................ Mở tại ngân hàng: .............................. |
NGƯỜI LAO ĐỘNG (Sau đây gọi tắt là bên B)
Ông/Bà | : Nguyễn Văn B |
Sinh ngày | : ...../...../...... |
Số CMND/CCCD | : |
Nơi thường trú | : |
Nơi ở hiện tại | : |
Sau khi cùng nhau thoả thuận chúng tôi thực hiện ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
- Loại HĐLĐ: Không xác định thời hạn
- Địa điểm làm việc: ……………………….
- Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): Nhân viên.........................
- Nhiệm vụ công việc như sau:
+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám Đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
+ Phối hợp cùng các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
+ Hoàn thành những công việc khác tuỳ thuộc theo yêu cầu hoạt động của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
Điều 2: Chế độ làm việc
Thời gian làm việc: ….. giờ/ngày
Từ thứ…… đến hết ngày thứ …………:
+ Buổi sáng: 8h00 - 12h00
+ Buổi chiều: 13h30-17h30
- Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tuỳ theo nhu cầu của công việc.
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1 Nghĩa vụ của người lao động
- Đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả công việc cao nhất theo sự phân công, điều hành của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc uỷ quyền phụ trách).
- Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
- Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hoá Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách Công ty.
- Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
- Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
- Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thoả thuận bằng văn bản khác với Công ty.
- Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế,… đầy đủ theo quy định của pháp luật.
- Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và theo yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
3.2 Quyền lợi của người lao động
a, Tiền lương và phụ cấp:
- Mức lương chính: ....................... VNĐ/tháng.
- Phụ cấp điện thoại, xăng xe: .......................... VNĐ/tháng.
- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, Công ty.
- Công tác phí: Tuỳ từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của Công ty.
- Hình thức trả lương: Lương thời gian.
b, Các quyền lợi khác:
- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.
- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.
+ Nghỉ hàng tuần: ….. ngày
- Chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước.
- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
c, Thoả thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để người lao động đạt được hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
4.2 Quyền của người sử dụng lao động
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
- Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời hạn hợp đồng còn giá trị.
- Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty.
- Từ chối hoàn trả văn bằng, chứng chỉ gốc của nhân viên đã nộp nếu nhân viên chưa hoàn thành nghĩa vụ đã cam kết.
- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
5.1. Người sử dụng lao động
Theo Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo Hợp đồng lao động được xác định theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành công việc do người sử dụng lao động ban hành nhưng phải tham khảo ý kiến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở;
b) Người lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị 12 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc đã điều trị 06 tháng liên tục đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng lao động đối với người làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng mà khả năng lao động chưa hồi phục.
Khi sức khỏe của người lao động bình phục thì người sử dụng lao động xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động với người lao động;
c) Do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải giảm chỗ làm việc;
d) Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này;
đ) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp có thỏa thuận khác;
e) Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên;
g) Người lao động cung cấp không trung thực thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 16 của Bộ luật này khi giao kết hợp đồng lao động làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng người lao động.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp quy định tại các điểm a, b, c, đ và g nêu trên, người sử dụng lao động phải báo trước cho người lao động như sau: Ít nhất 45 ngày.
Khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động quy định tại điểm d và điểm e người sử dụng lao động không phải báo trước cho người lao động.
5.2 Đối với người lao động
Theo Điều 35 Bộ luật Lao động 2019, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động như sau: Ít nhất 45 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động không cần báo trước trong trường hợp sau đây:
a) Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm điều kiện làm việc theo thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
b) Không được trả đủ lương hoặc trả lương không đúng thời hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật này;
c) Bị người sử dụng lao động ngược đãi, đánh đập hoặc có lời nói, hành vi nhục mạ, hành vi làm ảnh hưởng đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự; bị cưỡng bức lao động;
d) Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
đ) Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
e) Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
g) Người sử dụng lao động cung cấp thông tin không trung thực theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Bộ luật này làm ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Điều 6: Những thoả thuận khác
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điều 7: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng.
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG | NGƯỜI LAO ĐỘNG |
Vậy nên, khi ký hợp đồng lao động không xác định, bạn đọc có thể tham khảo, sử dụng mẫu hợp đồng lao động không xác định thời hạn với các điều khoản như chúng tôi cung cấp ở trên.
Mẫu hợp đồng lao động chuẩn pháp lý
Mẫu hợp đồng lao động xác định thời hạn
Hợp đồng lao động xác định thời hạn là loại hợp đồng mà người lao động, người sử dụng lao động quy định thời hạn thực hiện công việc nhất định.
Thời hạn tối đa của hợp đồng lao động có xác định thời hạn mà 2 bên được ký kết là 36 tháng, kể từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
Các bên được quyền gia hạn hợp đồng này tối đa 1 lần, thời gian gia hạn không quá 36 tháng.
Hợp đồng lao động xác định thời hạn cũng là một loại của hợp đồng lao động, do vậy cũng có các điều khoản cơ bản như quy định của Bộ luật Lao động 2019.
Mẫu hợp đồng lao động có xác định thời hạn đang được sử dụng nhiều hiện nay như chúng tôi cung cấp dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Số: ………./HĐLĐ)
Căn cứ Bộ luật lao động 2019;
Căn cứ vào khả năng, nhu cầu của các Bên;
Hôm nay, ngày... tháng... năm 2021, tại Công ty ………………, chúng tôi gồm:
Bên A: NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Công ty: .....................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................
Điện thoại:
Đại diện: ……..................... Chức vụ: ………….................... Quốc tịch: Việt Nam
Bên B : NGƯỜI LAO ĐỘNG
Ông/bà: …………………………………………………………
Quốc tịch: ……………..
Ngày sinh: ………………………….
Nơi sinh: ………………………………….
Địa chỉ thường trú: ……………………………………….
Địa chỉ tạm trú: ………………………………………….
Số CMND/CCCD: ……………………………………. Cấp ngày: ……………
Tại: ……………………………………….
Cùng thoả thuận ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng
Loại hợp đồng: ……. tháng - Ký lần thứ ……
Từ ngày:……………. Đến ngày: ……………
- Địa điểm làm việc: ……………………………………………………
- Bộ phận công tác:
+ Phòng ………………..………………………………
+ Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………….…………
- Nhiệm vụ công việc như sau:
+ Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Người sử dụng lao động để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
+ Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Người sử dụng lao động và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác
- Lương căn bản: ………………..
- Phụ cấp: ………………… ……
- Các khoản bổ sung khác: tùy quy định cụ thể của Công ty
- Hình thức trả lương: Tiền mặt hoặc chuyển khoản.
- Thời hạn trả lương: Được trả lương vào ngày … của tháng.
- Chế độ nâng bậc, nâng lương: Người lao động được xét nâng bậc, nâng lương theo kết quả làm việc và theo quy định của Người sử dụng lao động.
Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN
- Thời giờ làm việc: … giờ/ngày, … giờ/tuần, Nghỉ hàng tuần: ngày ……
- Từ ngày Thứ …. đến ngày Thứ …… hàng tuần:
+ Buổi sáng : …………………
+ Buổi chiều: …………………
- Chế độ nghỉ ngơi các ngày lễ, tết, phép năm:
+ Người lao động được nghỉ lễ, tết theo luật định; các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày nghỉ thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
+ Người lao động đã ký HĐLĐ chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm); trường hợp có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
- Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
- Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp: Theo quy định của pháp luật.
Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động
- Đào tạo, bồi dưỡng: Người lao động được đào tạo, bồi dưỡng, huấn luyện tại nơi làm việc hoặc được gửi đi đào tạo theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc.
- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của Công ty.
- Các khoản thỏa thuận khác gồm: tiền cơm trưa, thưởng mặc định, hỗ trợ xăng xe, điện thoại, nhà ở, trang phục…, theo quy định của Công ty.
- Nghĩa vụ liên quan của người lao động:
+ Tuân thủ hợp đồng lao động.
+ Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
+ Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa Công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
+ Trong trường hợp được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo..
+ Bồi thường vi phạm vật chất: Theo quy định nội bộ cuả Công ty và quy định cuả pháp luật hiện hành;
+ Có trách nhiệm đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công việc, giảm thiểu các rủi ro. Khuyến khích các đóng góp này được thực hiện bằng văn bản.
+ Thuế TNCN, nếu có: do người lao động đóng. Công ty sẽ tạm khấu trừ trước khi chi trả cho người lao động theo quy định.
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động
1. Nghĩa vụ:
- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong HĐLĐ để Người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho Người lao động theo HĐLĐ đã ký.
- Thanh toán đầy đủ, đúng hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể (nếu có);
2. Quyền lợi:
- Điều hành Người lao động hoàn thành công việc theo HĐLĐ (bố trí, điều chuyển công việc cho Người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).
- Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt HĐLĐ và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian HĐLĐ còn giá trị.
- Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu Người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của HĐLĐ.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
………………………………………........................................................................
……………………………………………........................................................................
………………………………………………..
Điều 7: Điều khoản thi hành
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định cuả thỏa ước tập thể, trường hợp chưa có thỏa ước thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
- Hợp đồng này được lập thành 2 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản và có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Khi ký kết các phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục cũng có giá trị như các nội dung cuả bản hợp đồng này.
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Như vậy, bạn đọc có thể tham khảo, sử dụng mẫu hợp đồng lao động có xác định thời hạn với nội dung, điều khoản như chúng tôi đã cung cấp.
Tùy thuộc từng ngành nghề kinh doanh, vị trí làm việc, quy chế/chế độ cụ thể tại đơn vị của mình, các bên có thể thêm hoặc bớt nội dung, điều khoản không phù hợp.
Mẫu hợp đồng lao động có xác định thời hạn
Mẫu hợp đồng làm việc theo giờ
Về bản chất, mẫu hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc theo giờ là một loại hợp đồng lao động có xác định thời hạn.
Trong đó, giữa bên thuê và bên thực hiện công việc tồn tại quan hệ lao động, tức có sự quản lý, giám sát, đưa ra những yêu cầu đối với công việc cho người lao động và là quan hệ thuê mướn thông qua hợp đồng được ký kết.
Hợp đồng làm việc theo giờ hay thường được gọi là hợp đồng làm việc bán thời gian thường áp dụng đối với những công việc mang tính thời vụ hoặc những công việc không đòi hỏi thời gian làm việc liên tục, đều đặn từng ngày.
Cần phân biệt loại hợp đồng làm việc theo giờ với hợp đồng hợp tác/hợp đồng cộng tác bởi giữa 2 loại có những đặc điểm dễ gây nhầm lẫn.
Hợp đồng hợp tác/cộng tác không có sự ràng buộc về thời gian làm việc hoặc các quy chế, các chế độ mang tính chất quản lý nội bộ, mà đây là loại hợp đồng mang bản chất của việc cùng đóng góp công sức, tài sản, nguồn lực, cùng hưởng lợi nhuận và chia sẻ rủi ro.
Dựa trên những đặc điểm chung của hợp đồng lao động và đặc tính riêng đối với loại hợp đồng theo thời gian này, chúng tôi cung cấp cho bạn đọc mẫu hợp đồng lao động làm việc theo giờ như dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———*****————
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO GIỜ/HOẶC HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG BÁN THỜI GIAN
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…., Chúng tôi gồm:
CÔNG TY : ………………………………………………. (người sử dụng lao động)
Địa chỉ: ……………………………. Điện thoại: ………………………………………..
Đại diện là Ông/bà: …………………………………….
Chức vụ: ……………………………………………………..
Và Ông/Bà : ……………………………………………… (người lao động)
Sinh ngày: …………..tháng ……..năm ….Tại: ……………………………..
Công việc hiện tại: ………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………
Số CMND/CCCD: …………………….cấp ngày …………/…………./…………tại….
Hai bên cùng nhau thương lượng, thoả thuận, lập và ký kết hợp đồng lao động theo giờ/bán thời gian và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động: Nhân viên làm việc theo giờ/bán thời gian
- Ví dụ: Dịch thuật tài liệu từ tiếng……….sang tiếng………và ngược lại.
Điều 2: Chế độ làm việc
- Được sử dụng máy tính, điện thoại, máy fax, máy scan trên văn phòng công ty phục vụ cho việc dịch tài liệu khi công ty có yêu cầu.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1. Quyền lợi
- Mức lương: thỏa thuận trước khi nhận tài liệu dịch từ công ty.
- Hình thức trả lương: được trả lương vào các ngày 05 hàng tháng.
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ, tết,..): Theo luật lao động
3.2. Nghĩa vụ
- Hoàn thành bài dịch theo đúng thời gian thỏa thuận trước khi nhận tài liệu dịch.
- Chất lượng bài dịch tốt và đúng theo văn phong truyền thống.
- Bồi thường khi chất lượng bài dịch không đáp ứng được như cầu của khách hàng.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1. Nghĩa vụ
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
4.2. Quyền hạn
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc).
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của công ty.
Điều 5: Điều khoản thi hành
– Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước lao động tập thể, trường hợp chưa có thoả ước lao động tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
– Hợp đồng lao động được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực kể từ ngày …..tháng …. năm…… Khi hai bên đã ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này./.
NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên) | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Kết luận: Mẫu hợp đồng lao động/làm việc theo giờ có thể có các điều khoản như chúng tôi trình bày ở trên.
Mẫu hợp đồng lao động theo giờ
Mẫu hợp đồng lao động ràng buộc nhân viên
Trước hết, cũng giống với các loại hợp đồng khác, pháp luật lao động hiện hành không ban hành mẫu hợp đồng sử dụng với mục đích ràng buộc nhân viên.
Có thể hiểu đây là mẫu hợp đồng được sử dụng, áp dụng đối với các doanh nghiệp hoặc các bộ phận, vị trí, chức danh công việc đòi hỏi có sự đào tạo trong thời gian dài hoặc có trách nhiệm công việc rộng hoặc nếu phát sinh sự cố sẽ làm ảnh hưởng đến nhiều phòng ban khác.
Một số bộ phận/công việc điển hình như bộ phận pháp chế, chức danh trưởng phòng, trưởng khu vực, bộ phận xử lý khủng hoảng, bộ phận dự án nòng cốt của đơn vị...
Loại hợp đồng được ký kết có thể là có xác định thời hạn hoặc không xác định thời hạn.
Thông thường, ngoài hợp đồng lao động được ký kết, các bên sẽ cùng thỏa thuận, lập và ký kết thêm phụ lục/thỏa thuận về bảo mật thông tin, thỏa thuận về cạnh tranh, chống gian lận,...
Cụ thể, dựa trên thực tế áp dụng và quy định chung của pháp luật, chúng tôi cung cấp mẫu hợp đồng lao động ràng buộc nhân viên (cơ bản) để bạn đọc tham khảo như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
… , ngày … tháng … năm ...
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Số: ………………/HĐLĐ
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. Tại …………………, chúng tôi gồm:
BÊN A: Người sử dụng lao động
…………………………………………………………………
Đại diện bởi Ông/Bà: ……………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………
BÊN B: Người lao động
Ông/Bà: ………………………………………………………………………
Sinh năm: ……………………………………………………………………
Quốc tich: …………………………………………………………………
Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại: …………………………………….
Số CMND/CCCD:……… …………nơi cấp:… ngày cấp:… …………………………
Cùng thỏa thuận, thống nhất, lập, ký kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ) và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Loại HĐLĐ: ………………………………………………………;
Thời điểm từ: ngày … tháng … năm …….. đến ngày …… tháng …… năm ……
Địa điểm làm việc: …………………………………………………………
Bộ phận công tác: Phòng …….. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): ………
Nhiệm vụ công việc như sau:
- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.
- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu kinh doanh của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc (và các cá nhân được bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
Điều 2: Chế độ làm việc
2.1. Thời gian làm việc: ……………………………………………………………
2.2. Từ ngày thứ 2 đến sáng ngày thứ 7:
- Buổi sáng : 8h00 – 12h00
- Buổi chiều: 13h30 – 17h30
- Sáng ngày thứ 7: Làm việc từ 08h00 đến 12h00
2.3. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những nhân viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
2.4. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.
Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1. Nghĩa vụ
a) Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành (bằng văn bản hoặc bằng miệng) của Ban Giám đốc trong Công ty (và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách).
b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, PCCC, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.
d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
f) Thực hiện đúng cam kết trong HĐLĐ và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
g) Đóng các loại bảo hiểm, các khoản thuế.... đầy đủ theo quy định của pháp luật.
h) Chế độ đào tạo: Theo quy định của Công ty và yêu cầu công việc. Trong trường hợp CBNV được cử đi đào tạo thì nhân viên phải hoàn thành khoá học đúng thời hạn, phải cam kết sẽ phục vụ lâu dài cho Công ty sau khi kết thúc khoá học và được hưởng nguyên lương, các quyền lợi khác được hưởng như người đi làm.
i) Nếu sau khi kết thúc khóa đào tạo mà nhân viên không tiếp tục hợp tác với Công ty thì nhân viên phải hoàn trả lại 100% phí đào tạo và các khoản chế độ đã được nhận trong thời gian đào tạo.
3.2. Quyền lợi
a) Tiền lương và phụ cấp:
- Mức lương chính: …. VNĐ/tháng.
- Phụ cấp trách nhiệm: ..... VNĐ/tháng
- Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
- Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.
- Hình thức trả lương: Lương thời gian.
b) Các quyền lợi khác
- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty. Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, không vi phạm kỷ luật và/hoặc không trong thời gian xử lý kỷ luật lao động và đủ điều kiện về thời gian theo quy chế lương thì được xét nâng lương.
- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước
+ Nghỉ hàng tuần: 1,5 ngày (Chiều Thứ 7 và ngày Chủ nhật).
+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (01 ngày phép/01 tháng, 12 ngày phép/01 năm). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.
+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ Lễ pháp định. Các ngày nghỉ lễ nếu trùng với ngày Chủ nhật thì sẽ được nghỉ bù vào ngày trước hoặc ngày kế tiếp tùy theo tình hình cụ thể mà Ban lãnh đạo Công ty sẽ chỉ đạo trực tiếp.
- Chế độ Bảo hiểm xã hội theo quy định của nhà nước;
- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành;
- Thỏa thuận khác: Công ty được quyền chấm dứt HĐLĐ trước thời hạn đối với Người lao động có kết quả đánh giá hiệu suất công việc dưới mức quy định trong 03 tháng liên tục;
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1. Nghĩa vụ
Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.
Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo Hợp đồng lao động.
4.2. Quyền hạn
Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn);
Có quyền chuyển tạm thời lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị;
Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy lao động của Công ty;
Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng
5.1. Người sử dụng lao độngTheo quy định tại điều 36 Bộ luật Lao động thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong những trường hợp sau đây:
Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng theo tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc theo quy chế nội bộ công ty đã được ban hành;
Người lao động bị ốm đau, điều trị mà khả năng lao động chưa hồi phục theo thời hạn được pháp luật quy định;
Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy định của pháp luật lao động;
Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc;
Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn tạm hoãn hợp đồng;
Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động;
Người lao động tự ý bỏ việc không có lý do chính đáng từ 5 ngày làm việc liên tục trở lên;
Người lao động có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty;
Người lao động đang thi hành kỷ luật mức chuyển công tác mà tái phạm;
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
Trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản thì các khoản có liên quan đến quyền lợi của người lao động được thanh toán theo quy định của Luật Phá sản doanh nghiệp.
5.2. Người lao động
Khi người lao động đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn phải tuân thủ theo điều 35 Bộ luật Lao động và phải dựa trên các căn cứ sau:
Không được bố trí theo đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không được bảo đảm các điều kiện làm việc đã thỏa thuận trong hợp đồng;
Không được trả công đầy đủ hoặc trả công không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng;
Bị ngược đãi, bị cưỡng bức lao động;
Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng;
Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy Nhà nước;
Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc;
Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
Ngoài những căn cứ trên, người lao động còn phải đảm bảo thời hạn báo trước theo quy định. Người lao động có ý định thôi việc vì các lý do khác thì phải thông báo bằng văn bản cho đại diện của Công ty là Phòng Hành chính Nhân sự biết trước ít nhất là 15 ngày.
Điều 6: Những thỏa thuận khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục hợp đồng theo quy định của Pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo hợp đồng lao động đã ký kết;
Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động;
Điều 7: Điều khoản thi hành
Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng lao động này thì áp dụng theo quy định của Thỏa ước tập thể, nội quy lao động và Pháp luật lao động;
Khi hai bên ký kết Phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này;
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, Hành chính nhân sự giữ 01 (một) bản, Người lao động giữ 01 (một) bản và có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm 20...;
NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
Như vậy, mẫu hợp đồng lao động ràng buộc nhân viên là mẫu hợp đồng với những điều khoản, nội dung cơ bản như chúng tôi đã nêu ở trên.
Trong trường hợp doanh nghiệp của bạn có thêm các quy định, thỏa thuận khác thì có thể bổ sung điều khoản đó vào bản hợp đồng mẫu mà chúng tôi cung cấp.
Mẫu hợp đồng ràng buộc nhân viên
Những nội dung bắt buộc cần có trong hợp đồng lao động là gì?
Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi đang tìm hiểu để soạn thảo bộ hợp đồng lao động sử dụng cho các phòng ban riêng biệt.
Xin hỏi những nội dung nào bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động?
Chào bạn, mẫu hợp đồng lao động gồm một số những loại cơ bản như chúng tôi đã trình bày ở trên.
Theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động bắt buộc phải có những điều khoản được chúng tôi liệt kê dưới đây:
Thông tin về người sử dụng lao động: Họ tên, chức danh của người ký hợp đồng lao động, địa chỉ, trụ sở, tên của người sử dụng lao động
Thông tin về người lao động: Họ tên, nơi cư trú, thông tin về số căn cước công dân/số giấy tờ tùy thân;
Thông tin về thời hạn của hợp đồng;
Thông tin về công việc, địa điểm làm việc cụ thể;
Thông tin về lương, thưởng, phụ cấp và các khoản khác được tính chi trả cho công việc cũng như hình thức/thời hạn chi trả lương cùng các khoản bổ sung khác;
Thông tin về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, chế độ làm việc;
Thông tin về đóng nộp các loại bảo hiểm theo quy định;
Thông tin về đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao tay nghề (nếu có);
Thông tin về trang bị bảo hộ cho người lao động;
Thông tin về nâng bậc, tăng lương;
Ngoài các thông tin bắt buộc phải có trong hợp đồng lao động nêu trên, các bên có quyền thỏa thuận thêm các điều khoản cho phù hợp với công việc, vị trí làm việc và quy định cụ thể của từng doanh nghiệp, từng ngành nghề kinh doanh.
Như vậy, mẫu hợp đồng lao động đúng luật, chuẩn pháp lý là mẫu có các điều khoản, nội dung bắt buộc theo quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 nêu trên.
Ngoài các điều khoản bắt buộc như quy định, các bên có thể tự thỏa thuận các điều khoản khác, miễn sao đảm bảo không trái đạo đức xã hội, không vi phạm điều cấm của pháp luật.
Hình thức của hợp đồng lao động
Hình thức giao kết hợp đồng theo quy định hiện hành là gì?
Câu hỏi: Chào Luật sư, xin hỏi việc giao kết hợp đồng lao động hiện nay được thực hiện theo những hình thức nào?
Chào bạn, các bên trong hợp đồng lao động có quyền lựa chọn hình thức giao kết hợp đồng, nội dung hợp đồng, thời hạn hợp đồng... và phải đảm bảo nội dung không trái luật, không vi phạm điều cấm.
Điều 14 Bộ luật Lao động quy định 3 hình thức của hợp đồng lao động tương ứng với các điều kiện để được ký kết như sau:
Bằng văn bản: Đây là hình thức chung, bắt buộc, ngoại trừ trường hợp đặc biệt đối với các loại hợp đồng ở các vị trí làm việc khác nhau;
Bằng hình thức thông điệp dữ liệu điện tử: Được áp dụng theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử;
Áp dụng quy định tại Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11, Nghị định 130/2018/NĐ-CP cùng các văn bản khác có liên quan;
Sử dụng chữ ký số, OTP để thực hiện giao kết hợp đồng;
Hợp đồng lao động điện tử là việc các bên thỏa thuận về việc làm có trả công, về điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ các bên,... và gửi đi, tiếp nhận để ký kết, lưu trữ thông qua phương thức điện tử;
Lưu ý rằng, nội dung của thông điệp dữ liệu (nội dung của hợp đồng lao động được ký bằng hình thức điện tử) được xem là toàn vẹn khi nội dung đó chưa bị thay đổi, trừ những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình gửi, lưu trữ hoặc hiển thị thông điệp dữ liệu;
Là hình thức ký kết giúp tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại; ký kết nhanh chóng, dễ dàng; dễ lưu trữ, tìm kiếm,...;
Bằng lời nói: Áp dụng đối với những hợp đồng có thời hạn < 1 tháng, trừ các trường hợp sau đây:
Công việc theo mùa vụ/công việc nhất định < 12 tháng mà người thực hiện là 1 nhóm người thì phải lập hợp đồng bằng văn bản, người giao kết là người đại diện của nhóm người này;
Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 15 tuổi (hợp đồng phải được lập thành văn bản có sự đồng ý của người dưới 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của họ);
Phải giao kết hợp đồng bằng văn bản với người lao động là người giúp việc gia đình;
Như vậy, pháp luật lao động hiện hành quy định mẫu hợp đồng lao động có thể được thể hiện bằng hình thức văn bản (chủ yếu), hoặc dưới hình thức dữ liệu điện tử hoặc lời nói.
Trong đó, mỗi hình thức của hợp đồng lao động tương ứng với những điều kiện nhất định mà trước khi giao kết, người lao động, người sử dụng lao động cần đặc biệt chú ý để tránh vi phạm.
Một số quy định khác về hợp đồng lao động có gì cần lưu ý?
Câu hỏi: Xin hỏi Luật sư, khi ký kết hợp đồng lao động, ngoài những điều khoản về nội dung của hợp đồng, hình thức hợp đồng thì khi lập hợp đồng, cần chú ý tới những vấn đề gì?
Nếu công ty không ký hợp đồng lao động khi qua thời hạn thử việc thì phải làm gì?
Công ty có bị phạt nếu không ký hợp đồng lao động không?
Chào bạn, ngoài việc lựa chọn mẫu hợp đồng lao động phù hợp với nhu cầu của mình, nội dung tuân thủ quy định pháp luật thì bạn cần lưu ý đến một số vấn đề chung sau đây:
Kèm theo hợp đồng lao động đã ký kết có ký kết các phụ lục hợp đồng, các thỏa thuận ngoài hợp đồng lao động như bảo mật thông tin, chống gian lận, không làm việc cho đối thủ cạnh tranh... hay không;
Cần bổ sung thêm các quy chế tương ứng với từng vị trí làm việc hay không;
Kiểm tra đến điều kiện ký kết, thực hiện, thay đổi, chấm dứt, giải quyết tranh chấp về hợp đồng lao động;
Thực hiện chế độ lưu trữ, quản lý hợp đồng ký kết cùng hồ sơ nhân viên phù hợp;
Đảm bảo tính bảo mật, tính riêng tư đối với mỗi thỏa thuận hợp đồng lao động với mỗi người lao động;
Thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất liên quan đến hợp đồng lao động để tránh trường hợp có những điều khoản còn thiếu sót hoặc không có giá trị pháp lý;
Nói cách khác, khi giao kết, thực hiện, chấm dứt hợp đồng lao động, ngoài mẫu hợp đồng lao động được lựa chọn, các bên nên chú ý đến một số vấn đề khác như chúng tôi đã nêu ở trên.
Một số vướng mắc mà bạn đang quan tâm được chúng tôi giải đáp chi tiết như dưới đây:
Hợp đồng thử việc có phải hợp đồng lao động không?
Căn cứ Điều 24 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng thử việc là hợp đồng được soạn thảo riêng hoặc được bao gồm trong hợp đồng lao động.
Nếu các bên soạn thảo riêng thì nội dung của hợp đồng thử việc bao gồm các điều khoản cơ bản quy định tại các điểm a, b, c, đ, g, h khoản 1 Điều 21 ví dụ như thông tin về các bên, thông tin về lương, cách trả lương...
Nói cách khác, nội dung của thử việc có thể là một phần của hợp đồng lao động hoặc có thể là một thỏa thuận riêng biệt.
Điều này cũng có nghĩa rằng, hợp đồng thử việc không là hợp đồng lao động, vì nội dung của hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động có sự khác biệt.
Ngoài ra, mục đích khi giao kết hợp đồng thử việc là đánh giá khả năng phù hợp của nhân viên trong khoảng thời gian chính trước khi ký kết hợp đồng lao động chính thức.
Ngược lại, hợp đồng lao động được giao kết sau khi người lao động đã qua thời gian thử việc.
Vậy nên, mẫu hợp đồng lao động có thể có thêm nội dung thử việc nhưng hợp đồng lao động không là hợp đồng thử việc.
Lưu ý khi ký hợp đồng lao động
Hợp đồng lao động chấm dứt trong trường hợp nào?
Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động gồm:
Đã hết hạn thực hiện hợp đồng;
Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng đã được ký kết;
Do hai bên thỏa thuận chấm dứt;
Do người lao động bị kết án thi hành án phạt tù (mà không được hưởng án treo, không thuộc trường hợp được thả tự do), bị kết án tử hình/hoặc bị cấm làm công việc nhất định được ghi trong hợp đồng lao động theo bản án/quyết định của Tòa án đã có hiệu lực;
Là người lao động nước ngoài đã bị trục xuấ theo bản án, quyết định của Tòa án/hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
Người lao động chết/bị tòa án tuyên bố là đã chết/hoặc bị tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích;
Người lao động bị xử lý kỷ thuật bằng hình thức sa thải;
Người sử dụng lao động chết, mất tích theo tuyên bố của tòa án hoặc mất năng lực hành vi dân sự/hoặc không còn tồn tại (ví dụ phá sản, giải thể...);
Các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đúng luật;
Người lao động được cho thôi việc theo quy định;
Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài hết hạn;
Nội dung thử việc theo hợp đồng lao động đã ký kết không đạt yêu cầu/hoặc 1 trong 2 bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc;
Như vậy, mẫu hợp đồng lao động có thể chứa các điều khoản về chấm dứt hợp đồng được quy định tại Bộ luật Lao động 2019 nêu trên.
Ngoài các lý do chấm dứt hợp đồng lao động này, các bên có thể thỏa thuận các điều khoản/nội dung khác phù hợp với điều kiện của mình, vị trí từng công việc.
Cần làm gì khi công ty không ký hợp đồng lao động?
Mẫu hợp đồng lao động được sử dụng khi các bên tiến hành ký kết hợp đồng lao động.
Trong trường hợp công ty không ký hợp đồng lao động, bạn có thể tham khảo một số cách giải quyết sau đây:
Cách 1: Đề nghị trực tiếp tới người có thẩm quyền
Bạn có thể đề nghị trực tiếp tới quản lý bộ phận, trưởng phòng, giám đốc/tổng giám đốc của doanh nghiệp về việc ký kết hợp đồng lao động chính thức;
Việc đề nghị này có thể thực hiện thông qua văn bản hoặc trực tiếp;
Cách 2: Gửi đề xuất giao kết hợp đồng lao động
Bằng việc tự soạn thảo mẫu hợp đồng lao động và đề nghị qua các phương thức liên hệ nội bộ theo quy chế của công ty, bạn cũng có thể có cách xử lý vấn đề không ký kết hợp đồng lao động;
Đề xuất này cũng cần nêu hạn định thời gian để phía người sử dụng lao động có thời gian xem xét, thực hiện;
Cách 3: Khiếu nại, khởi kiện theo quy định
Việc không giao kết hợp đồng lao động là hành vi vi phạm quyền lợi hợp pháp của bạn, do đó, bạn có quyền gửi đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp này tới hòa giải viên lao động thuộc phòng lao động thương binh xã hội nơi công ty có trụ sở;
Hoặc khởi kiện ra tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi công ty có trụ sở để được bảo vệ quyền lợi.
Như vậy, việc không ký kết hợp đồng lao động là hành vi vi phạm quyền lợi hợp pháp, chính đáng của người lao động.
Người lao động có quyền xử lý bằng các biện pháp thương lượng hòa giải hoặc khiếu nại, khởi kiện tới cơ quan có thẩm quyền.
Công ty không ký hợp đồng lao động bị phạt thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, hành vi không giao kết hợp đồng bằng văn bản của người sử dụng lao động có thể lên đến 25 triệu đồng, tùy thuộc vào số người lao động không được giao kết bằng văn bản.
Cụ thể như sau:
Số lượng người lao động không được ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản | Mức tiền phạt áp dụng |
1 - 10 | 2- 5 triệu đồng |
11 - 50 | 5 - 10 triệu đồng |
51 - 100 | 10 - 15 triệu đồng |
101 - 300 | 15 - 20 triệu đồng |
Từ 301 người trở lên | 20 - 25 triệu đồng |
Người sử dụng ngoài việc bị xử phạt tiền thì còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
Như vậy, nếu không thực hiện ký kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động có thể bị xử phạt tiền, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như chúng tôi đã nêu trên.
Các bên có thể lựa chọn các mẫu hợp đồng lao động như chúng tôi đã cung cấp để thỏa thuận, ký kết.
Trên đây là giải đáp về mẫu hợp đồng lao động mới nhất, nếu còn băn khoăn, thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.