Do tính chất cần thuê lâu dài, giá trị thuê lớn cùng nhiều ràng buộc khác mà hầu hết các trường hợp thuê văn phòng đều làm hợp đồng. Vậy hiện nay, mẫu hợp đồng thuê văn phòng nào đang được dùng phổ biến?
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng gồm những nội dung gì?
Trả lời:
Dưới đây là mẫu hợp đồng thuê văn phòng đang sử dụng phổ biến nhất hiện nay được biên soạn trên cơ sở các điều khoản quy định tại Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể, mẫu hợp đồng thuê văn phòng như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------***------
…………., ngày .... tháng .... năm .....
HỢP ĐỒNG THUÊ VĂN PHÒNG
Số: ...../...../HĐTN
Căn cứ Bộ Luật dân sự năm 2015;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên,
Hôm nay, ngày ......... tháng ........ năm ........, tại ......................................
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
Ông/bà: ......................................................... Sinh ngày: ..........................
CMND/CCCD số: ...................... Ngày cấp: ............... Nơi cấp: ...............
Địa chỉ thường trú: ....................................................................................
Điện thoại: .................................................................................................
Số tài khoản: .......................................... mở tại ngân hàng:......................
Là chủ sở hữu nhà ở theo Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà số: .......
BÊN THUÊ (BÊN B):
Công ty .................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ............................................................................................
Mã số doanh nghiệp: ............... cấp ngày: ............. nơi cấp:....................
Đại diện theo pháp luật: ..............
CMND/CCCD số: .................. Ngày cấp: ............ Nơi cấp: ......................
Địa chỉ: .....................................................................................................
Điện thoại: ................................................. Fax: ......................................
Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Đối tượng của hợp đồng này là ngôi nhà số: ............................
- Địa chỉ: ............................................................................................
- Tổng diện tích sử dụng: ................................................................. m2
- Trang thiết bị chủ yếu gắn liền với nhà (nếu có): ............................
ĐIỀU 2. GIÁ CHO THUÊ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá cho thuê nhà là .................. đồng/ tháng (Bằng chữ: ...............................)
Giá cho thuê này đã bao gồm các chi phí về quản lý, bảo trì và vận hành nhà.
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do bên B thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan quản lý dịch vụ.
2.3. Phương thức thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản, trả vào ngày .......... hàng tháng.
ĐIỀU 3. THỜI HẠN THUÊ, THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở, MỤC ĐÍCH THUÊ
3.1. Thời hạn thuê ngôi nhà nêu trên là ......... năm kể từ ngày ............. tháng .......... năm ...........
3.2. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ........ tháng ........ năm ............
3.2. Mục đích thuê: làm trụ sở chính của Công ty …………......
ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ
a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng.
b) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;
c) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;
d) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;
e) Nộp các khoản thuế về nhà và đất (nếu có); Xuất hoá đơn giá trị gia tăng theo yêu cầu của bên thuê (nếu có).
4.2. Quyền lợi
a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;
b) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra khi kết thúc hợp đồng.
c) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:
- Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;
- Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;
- Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;
- Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;
- Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, công an phường lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục.
ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B:
5.1. Nghĩa vụ
a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;
b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;
c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;
d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.
e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;
f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;
g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại hợp đồng này.
5.2. Quyền lợi
a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;
b) Được cho thuê lại nhà đang thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
c) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;
d) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:
- Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng mặc dù bên B đã yêu cầu bằng văn bản;
- Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
- Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.
ĐIỀU 6. TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7. CÁC THỎA THUẬN KHÁC
- Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải được lập thành văn bản và có chữ ký của hai bên.
- Hợp đồng thuê nhà này sẽ chỉ chấm dứt trong những trường hợp sau:
a) Khi hết thời hạn mà không có thoả thuận gia hạn hợp đồng thuê theo quy định tại Điều 3.1 hợp đồng này;
b) Tài sản thuê bị phá huỷ và hoàn toàn không thể sử dụng được;
c) Bên thuê bị phá sản;
d) Nếu Bên cho thuê quyết định chấm dứt Hợp đồng thuê trong trường hợp Bên thuê vi phạm hợp đồng theo khoản c điều 4.2 hợp đồng này.
e) Trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 8. CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
3. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm Phụ lục Hợp đồng. Nội dung Phụ lục Hợp đồng có giá trị pháp lý như Hợp đồng chính.
4. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết./.
ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.
Hợp đồng được lập thành .......... (...........) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
Bên thuê Bên cho thuê
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu hợp đồng thuê văn phòng được dùng phổ biến hiện nay (Ảnh minh họa)
Cần lưu ý gì các điều khoản hợp đồng thuê văn phòng?
Trả lời:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì các điều khoản trong hợp đồng cũng là các nội dung bên thuê và bên cho thuê cần chú ý:
a) Đối tượng của hợp đồng;
b) Số lượng, chất lượng;
c) Giá, phương thức thanh toán;
d) Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên;
e) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
g) Phương thức giải quyết tranh chấp.
Do đó, với trường hợp của công ty bạn, cần lưu ý các nội dung sau:
* Về nội dung những người ký hợp đồng:
- Bên cho thuê nhà:
+ Nếu là tài sản chung vợ chồng thì cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại ...
+ Nếu là tài sản của cá nhân thì cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân như trên của mình người đó
+ Nếu là tài sản chung của hộ gia đình cần có chữ ký và thông tin cá nhân của các thành viên trong hộ khẩu
- Với bên thuê nhà:
Phải ghi rõ thông tin của công ty đó trên Giấy đăng ký kinh doanh (Mã số kinh doanh, cơ quan cấp, ngày cấp đăng ký lần đầu, ngày thay đổi nội dung đăng ký, địa chỉ trụ sở, người đại diện...) kèm thông tin về người đại diện.
* Về thời hạn thuê, gia hạn thuê:
- Thời hạn thuê: Phần này nên nêu rõ thời gian thuê là bao nhiêu tháng, năm, bắt đầu từ ngày nào và chấm dứt đến ngày nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ về thời gian nhận bàn giao cũng như trả nhà theo thỏa thuận.
- Gia hạn thuê: Việc gia hạn thuê có thể có hoặc không tùy vào từng thỏa thuận. Bởi vậy, nếu hai bên có thỏa thuận về việc gia hạn thuê cũng nên ghi rõ vào hợp đồng.
* Về giá thuê, tiền điện nước, tiền đặt cọc, phương thức thanh toán
- Giá thuê: Nếu giá thuê cố định trong thời gian thuê thì nêu rõ giá cố định trong thời gian thuê là bao nhiêu và đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật: điện, nước, môi trường.... hay chưa?
- Giá điện nước:
Đặc biệt, người đi thuê cần chú ý đối với giá điện, nước khi đi thuê nhà tại Thông tư số 25/2018/TT-BTC. Cụ thể:
+ Nếu thuê nhà có hợp đồng thuê từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú thì chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện người thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện
+ Nếu thuê nhà có hợp đồng thuê dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc: Từ 101 - 200kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
- Tiền đặt cọc thuê nhà: Đây là một điều khoản rất quan trọng trong khi soạn thảo Hợp đồng thuê nhà. Theo đó, phải ghi chi tiết về mức đặt cọc thuê nhà là bao nhiêu và điều kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng.
- Phương thức thanh toán: Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán theo tháng hoặc theo năm hoặc theo nửa năm một lần. Ngoài ra, cũng nên ấn định rõ thời gian sẽ thanh toán tiền thuê nhà.
* Về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng
Cần lưu ý kỹ các nội dung liên quan như:
- Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng
- Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng
- Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn
- Hoàn trả lại số tiền thuê (nếu có).
Hợp đồng thuê văn phòng cần lưu ý gì (Ảnh minh họa)
Hợp đồng thuê văn phòng có phải công chứng không?
Trả lời:
Căn cứ quy định tại Nghị quyết 52/NQ-CP, hợp đồng thuê văn phòng, thuê nhà không bắt buộc phải công chứng. Tuy nhiên, trong trường hợp thuê căn nhà có giá trị thuê cao và thời hạn thuê dài nên công chứng để đảm bảo quyền lợi của các bên, cũng như hạn chế các rủi ro nếu có về sau.
Mức phí công chứng Hợp đồng thuê nhà sẽ căn cứ vào tổng số tiền thuê, được quy định cụ thể tại Thông tư số 257/2016/TT-BTC:
- Tổng số tiền thuê dưới 50 triệu, phí công chứng là 40.000 đồng;
- Tổng số tiền thuê từ 50 triệu – 100 triệu đồng, phí công chứng là 80.000 đồng;
- Tổng số tiền thuê từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng, phí công chứng là 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch;
- Tổng số tiền thuê từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng, phí công chứng là 800.000 đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng;
- Tổng số tiền thuê từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng, phí công chứng là 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng;
- Tổng số tiền thuê từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng, phí công chứng là 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng;
- Tổng số tiền thuê từ trên 10 tỷ đồng, phí công chứng là 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp).
Trên đây nội dung mẫu hợp đồng thuê văn phòng và các lưu ý khi làm hợp đồng. Nếu còn thắc mắc khác liên quan đến nội dung này, độc giả vui lòng để lại câu hỏi tại đây.
Xem thêm