Ai được giảm trừ gia cảnh 2023? Mức tiền giảm trừ gia cảnh được áp dụng đối với cá nhân khi tính thuế thu nhập cá nhân là bao nhiêu? Cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin này trong bài viết dưới đây.
Đối tượng được giảm trừ gia cảnh 2023 gồm những ai?
Tôi có nuôi một con nhỏ.
Xin Luật sư cho biết, trường hợp của tôi có được giảm trừ gia cảnh khi đóng thuế thu nhập cá nhân không?
(Câu hỏi của độc giả D.N từ Quảng Trị gửi cho chúng tôi).
Đối tượng được giảm trừ gia cảnh 2023 bao gồm những người được giảm trừ một phần tiền khi tính toán, nộp thuế thu nhập cá nhân 2023.
Theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, đối tượng được giảm trừ gia cảnh là những người đang có người phụ thuộc, có người phải nuôi dưỡng... và chỉ áp dụng đối với những khoản thu nhập nhất định của cá nhân đó.
Cụ thể, khoản 3 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân mà có người phụ thuộc sau đây thì được giảm trừ gia cảnh khi đóng nộp thuế:
...
3. Người phụ thuộc là người mà đối tượng nộp thuế có trách nhiệm nuôi dưỡng, bao gồm:
a) Con chưa thành niên; con bị tàn tật, không có khả năng lao động;
b) Các cá nhân không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức quy định, bao gồm con thành niên đang học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc học nghề; vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động; những người khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng.
Chính phủ quy định mức thu nhập, kê khai để xác định người phụ thuộc được tính giảm trừ gia cảnh.
Đồng thời, khoản 4, Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân 2012, khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, giảm trừ gia cảnh áp dụng với đối tượng thuế có thu nhập từ tiền lương, tiền công.
Từ đó, suy ra, nguồn thu nhập của cá nhân không phải từ tiền lương, tiền công thì không được áp dụng mức giảm trừ gia cảnh. Hay giảm trừ gia cảnh được áp dụng đối với những cá nhân có người phụ thuộc mà thu nhập của họ từ tiền lương, tiền công.
Hiện nay, mức giảm trừ gia cảnh hiện nay theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 là:
Đối với đối tượng nộp thuế: Mức giảm trừ là 11 triệu đồng/1 tháng (132 triệu đồng/1 năm);
Đối với người phụ thuộc là: 4,4 triệu đồng/1 người phụ thuộc/1 tháng;
Một số lưu ý khi thực hiện giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế/đối tượng chịu thuế và đối với người phụ thuộc theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC như sau:
Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế | Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc |
|
|
Như vậy, đối tượng được giảm trừ gia cảnh 2023 so với năm 2022 không có thay đổi mà chỉ có thay đổi về số tiền được giảm trừ gia cảnh.
Theo đó, người được giảm trừ gia cảnh là đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và có người phụ thuộc theo quy định pháp luật.
Mức giảm trừ gia cảnh bao gồm mức giảm trừ gia cảnh tính cho người nộp thuế và mức giảm trừ gia cảnh tính cho người phụ thuộc người nộp thuế.
Căn cứ vào quy định nêu trên, bạn đối chiếu vơi trường hợp của bản thân để xác định có thuộc đối tượng được giảm trừ gia cảnh trước khi xác định thu nhập tính thuế.
Mức giảm, hồ sơ để được giảm trừ gia cảnh 2023 ra sao?
Tôi có đóng thuế thu nhập cá nhân.
Tôi có nghe nói mức giảm trừ gia cảnh được tăng lên. Cụ thể, năm 2023 mức giảm trừ gia cảnh là bao nhiêu?
Tôi phải nộp hồ sơ gì để được hưởng giảm trừ gia cảnh 2023 thưa Luật sư?
Mức giảm trừ gia cảnh 2023 có gì thay đổi?
Như chúng tôi đã trình bày ở phần trên, mức giảm trừ gia cảnh 2023 (giảm trừ gia cảnh cho năm 2023) đang được áp dụng theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14.
Theo đó, mức giảm trừ gia cảnh được áp dụng từ 1/7/2020 cho tới hiện tại.
Điều đó cũng có nghĩa rằng, mức giảm trừ gia cảnh năm 2023 so với năm 2022 không có sự thay đổi và được áp dụng như sau:
Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng đối với đối tượng nộp thuế là: 11 triệu đồng/1 tháng (132 triệu đồng/1 năm);
Mức giảm trừ gia cảnh áp dụng đối với người phụ thuộc là: 4,4 triệu đồng/1 người phụ thuộc/1 tháng;
Như vậy, mức giảm trừ gia cảnh 2023 không có sự thay đổi so với năm 2022 và vẫn được tính là 11 triệu đồng/tháng đối với người nộp thuế và 4,4 triệu đồng/tháng đối với người phụ thuộc của người nộp thuế.
Hồ sơ kê khai để được giảm trừ gia cảnh gồm những gì?
Căn cứ quy định tại Điều 19, Điều 20, Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC, tờ khai mà người nộp thuế có nghĩa vụ kê khai, nộp cho cơ quan thuế để được giảm trừ gia cảnh gồm:
Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN;
Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh, mẫu 05-3/BK-QTT-TNCN;
Phụ lục bảng tổng hợp đăng ký người phụ thuộc cho người giảm trừ gia cảnh (áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện đăng ký giảm trừ người phụ thuộc cho người lao động), mẫu 07/THĐK-NPT-TNCN (áp dụng nếu cá nhân ủy quyền kê khai thuế);
Ngoài ra, cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân có nghĩa vụ kê khai, nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Thông tư 80/2021/TT-BTC như:
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân, mẫu số 05/KK-TNCN;
Hoặc trường hợp cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế: Kê khai theo mẫu 02/KK-TNCN (tờ khai thuế thu nhập cá nhân);
Tờ khai theo mẫu 05-1/PBT-KK-TNCN là phụ lục bảng xác định số thuế thu nhập cá nhân;
...
Kết luận: Mẫu tờ khai giảm trừ gia cảnh 2023 được sử dụng trong bộ hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân gồm mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN, 05-3/BK-QTT-TNCN, 07/THĐK-NPT-TNCN ban hành tại Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Ngoài các tờ khai này, người nộp thuế cũng cần phải kê khai các tờ khai khác theo quy định pháp luật hiện hành.Trên đây là giải đáp thắc mắc của chúng tôi về giảm trừ gia cảnh 2023, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.