Gần 2 năm qua, thế giới nói chung, Việt Nam nói riêng đều phải trải qua những khó khăn, do ảnh hưởng từ dịch Covid-19. Dịch bệnh còn diễn biến phức tạp, khó lường nhưng việc dạy và học vẫn phải được duy trì bằng nhiều hình thức, tùy thuộc tình hình từng địa phương. Mức học phí năm học mới thế nào được nhiều người quan tâm.
Mức học phí 2021-2022 đối với mầm non, phổ thông
Tại Nghị định 81/2021, Chính phủ đã đồng ý với Bộ Giáo dục Đào tạo về đề xuất giữ nguyên mức học phí năm học 2021-2022 như năm học 2020-2021, nhằm góp phần giảm gánh nặng tài chính cho cho các học sinh trong bối cảnh khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19 và thiên tai.
Mức thu học phí mầm non, phổ thông được xây dựng theo nguyên tắc:
- Chia sẻ giữa nhà nước và người học;
- Phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của từng địa bàn dân cư, khả năng đóng góp thực tế của người dân và tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm...
Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định này về học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông, Bộ giáo dục Đào tạo đã quy định như sau:
Căn cứ tình hình thực tế, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định khung học phí, mức học phí cụ thể với từng cấp học.
Tuy nhiên, mức học phí năm học 2021-2022 không được vượt trần khung học phí hoặc mức học phí ở các tỉnh ở năm học trước.
Mức học phí năm học 2021-2022 được giữ nguyên như năm học 2021.
Mức học phí 2021-2022 đối với giáo dục nghề nghiệp
Theo Điều 10 Nghị định 81, mức trần học phí năm học 2021 - 2022 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 – 2021
- Cụ thể, với chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Nhóm ngành, nghề đào tạo | Năm học 2021 – 2022 |
Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh | 780 |
Nghệ thuật | 940 |
Khoa học, pháp luật và toán | 940 |
Kỹ thuật và công nghệ thông tin | 940 |
Sản xuất, chế biến và xây dựng | 940 |
Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y | 780 |
Sức khỏe | 1.140 |
Dịch vụ, du lịch và môi trường | 940 |
An ninh, quốc phòng | 940 |
- Chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Nhóm ngành, nghề đào tạo | Năm học 2021 - 2022 |
Khoa học xã hội nhân văn, giáo dục và đào tạo, báo chí, thông tin và kinh doanh | 1.640 |
Nghệ thuật | 1.920 |
Khoa học, pháp luật và toán | 1.920 |
Kỹ thuật và công nghệ thông tin | 1.920 |
Sản xuất, chế biến và xây dựng | 1.920 |
Nông, lâm, ngư nghiệp và thú y | 1.640 |
Sức khỏe | 4.040 |
Dịch vụ, du lịch và môi trường | 1.920 |
An ninh, quốc phòng | 1.920 |
Mức học phí 2021-2022 đối với với giáo dục đại học
Điều 11 Nghị định 81 quy định mức trần học phí năm học 2021 - 2022 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập năm học 2020 - 2021
Theo đó, mức học phí năm học 2021-2022 các ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành | Năm học 2021 - 2022 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 980 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 1.170 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 980 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 1.170 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 1.170 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 1.430 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 1.430 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 980 |
- Khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư:
Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng
Khối ngành | Năm học 2021 -2022 |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 2.050 |
Khối ngành II: Nghệ thuật | 2.400 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 2.050 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 2.400 |
Khối ngành V: Toán, thống kê máy tính, công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 2.400 |
Khối ngành VI.1: Các khối ngành sức khỏe khác | 5.050 |
Khối ngành VI.2: Y dược | 5.050 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 2.050 |
Như vậy, trong năm học 2021-2022 về cơ bản, mức học phí ở các cấp học từ mầm non, phổ thông đến giáo dục nghề nghiệp, đào tạo đại học được áp dụng bằng mức trần học phí như năm học 2020 – 2021.
Trên đây là giải đáp về mức học phí 2021-2022. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.