hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 22/12/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Có tăng mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023 không?

Mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023 là bao nhiêu? Cách tính như thế nào? Chậm nhất khi nào phải nộp thuế môn bài? Cùng HieuLuat tìm hiểu những thông tin về thuế môn bài trong bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
  • Chậm nhất khi nào phải nộp thuế môn bài?
  • Mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023 là bao nhiêu?
  • Mức tiền phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài có tăng không?
  • Trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?

Chậm nhất khi nào phải nộp thuế môn bài?

Câu hỏi: Do tình hình kinh doanh của công ty tôi gặp nhiều khó khăn, nên kế toán bên tôi muốn biết chính xác thời hạn phải nộp thuế môn bài 2022 là khi nào để bộ phận bên đó có sự chuẩn bị. Mong sớm nhận được thông tin từ HieuLuat (độc giả V.T có địa chỉ email là Trinhvm...@gmail.com tại Vũng Tàu gửi cho chúng tôi).

Để tránh bị áp dụng mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023, người nộp thuế có nghĩa vụ, trách nhiệm kê khai, đóng nộp thuế môn bài theo thời hạn luật định (thuế môn bài là tên thường gọi để mô tả lệ phí môn bài mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp hàng năm theo quy định pháp luật).

So với 2022, thời điểm chậm nhất doanh nghiệp phải nộp thuế môn bài không có sự thay đổi.

Căn cứ Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế có hiệu lực từ ngày 05/12/2020, trong trường hợp thông thường, chậm nhất ngày 30/01/2022, thương nhân phải nộp lệ phí môn bài.

Trong một số trường hợp đặc biệt, thời hạn nộp lệ phí môn bài có thể có sự thay đổi. Cụ thể, khoản 9 Điều 18 Nghị định này quy định về thời hạn này như sau:

Trường hợp nộp thuế môn bài

Thời hạn chậm nhất nộp thuế môn bài

Trong trường hợp thông thường

30/01 hàng năm

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi kết thúc thời gian được miễn phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp)

Nếu trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng đầu năm

30/07 năm kết thúc thời gian miễn

Nếu trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong 6 tháng cuối năm

30/01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại

Trở lại hoạt động trong 6 tháng đầu năm

30/07 năm ra hoạt động

Trở lại hoạt động trong 6 tháng cuối năm

30/01 năm liền kề năm ra hoạt động

Như vậy, trong trường hợp thông thường, các doanh nghiệp phải phải hoàn thành việc nộp thuế môn bài trước ngày 30/01/2023.

Trong một số trường hợp đặc biệt, thời gian nộp thuế môn bài có thể chậm nhất là vào ngày 30/07 hàng năm.

Các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh, hộ kinh doanh cần phải đặc biệt lưu ý đến thời hạn nộp thuế môn bài để tránh bị áp dụng mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023.

mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023 tính thế nào?

Mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023 là bao nhiêu?

Câu hỏi: Công ty cung ứng bảo vệ và vệ sinh công nghiệp của sếp tôi hiện đang bị chậm nộp thuế môn bài. Xin hỏi, hiện nay mức phạt chậm nộp thuế môn bài là bao nhiêu? (Thu Hương Huongtt...@gmail.com – Đà Nẵng).
Mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023 đang được áp dụng theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, Luật Quản lý thuế 2019.

So với năm 2022, mức phạt này không có sự thay đổi.

Hành vi bị xử phạt gồm:
  • Phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài theo quy định tại Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14;

  • Và mức tiền chạm nộp tiền phạt vi phạm về chậm kê khai hồ sơ nộp lệ phí môn bài tại Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP;

Cụ thể như sau:

Mức phạt chậm nộp tiền lệ phí môn bài được thực hiện theo quy định tại Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019:

Tính tiền phạt chậm nộp lệ phí môn bài

Số tiền phạt phải nộp = Số tiền thuế chậm nộp x 0,03% x số ngày chậm nộp

Mức tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế:

Tính tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế

(Lưu ý: Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước)

Số tiền chậm nộp tiền phạt = Tiền phạt chậm nộp x 0,05% x Số ngày chậm nộp

Đặc biệt: Không tính tiền chậm nộp tiền phạt trong các trường hợp sau:

  • Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;

  • Trong thời gian xem xét, quyết định miễn tiền phạt;

  • Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần;

Ví dụ: Tiền lệ phí môn bài doanh nghiệp của bạn phải nộp là 01 triệu đồng, hạn nộp đúng hẹn là ngày 30/01, tuy nhiên chưa nộp. Đến ngày 19/02 mới nộp. Vậy số ngày chậm nộp là 20 ngày.

Vậy số tiền phạt chậm nộp thuế môn bài được tính như sau:

Số tiền phạt chậm nộp = 1.000.000 x 0.05% x 20 = 10.000 đồng.

Như vậy, mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài 2023 được tính gồm ba khoản:

  • Tiền chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài tùy thuộc vào thời gian chậm nộp;

  • Số tiền chậm nộp tiền phạt theo quy định tính trên tiền phạt chậm nộp;

  • Số tiền chậm nộp tiền lệ phí môn bài tính trên thời gian chậm nộp và số tiền chậm nộp;

Tùy thuộc từng trường hợp chậm nộp tờ khai, chậm nộp thuế mà người nộp thuế phải chịu những khoản chi phí như chúng tôi đã nêu ở trên.

thời điểm nộp lệ phí môn bài là khi nào?


Mức tiền phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài có tăng không?

Câu hỏi: Tôi hiện đang làm kế toán cho một công ty xây dựng ở Hà Nội. Do đợt này tôi bận nhiều việc nên sơ suất quên chưa nộp tờ khai lệ phí môn bài 15 ngày. Cho tôi hỏi, trường hợp của tôi sẽ bị phạt bao nhiêu tiền (T.T – Hà Nội).

Ngoài mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023 thì người nộp thuế cần đặc biệt chú ý đến mức phạt nếu chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài.

Măm 2023, mức phạt chậm nộp tờ khai lệ phí trước bạ vẫn được áp dụng theo quy định tại Nghị định 125/2020/NĐ-CP.

Theo Nghị định này, số tiền mà người nộp thuế có thể phải chịu gồm:

  • Tiền phạt chậm nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP;

  • Và mức tiền chạm nộp tiền phạt vi phạm về chậm kê khai hồ sơ nộp lệ phí môn bài tại Điều 42 Nghị định này;

Cụ thể như sau:

Trường hợp xử phạt chậm nộp hồ sơ khai thuế môn bài

Mức phạt

Thời hạn chậm nộp hồ sơ khai từ 1 đến 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ

Cảnh cáo

Thời hạn chậm nộp hồ sơ khai từ 1 đến 30 ngày

2 triệu đồng - 5 triệu đồng

Thời hạn chậm nộp hồ sơ khai từ 31 đến 60 ngày

5 triệu đồng - 8 triệu đồng

Thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Thời hạn chậm nộp hồ sơ khai từ 61 đến 90 ngày;

  • Hoặc quá thời hạn khai từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số tiền thuế, lệ phí môn bài phải nộp;

  • Hoặc không nộp hồ sơ khai nhưng không phát sinh số thuế, lệ phí phải nộp;

8 triệu đồng - 15 triệu đồng

Nộp hồ sơ khai lệ phí quá thời hạn trên 90 ngày, có phát sinh số tiền lệ phí phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định thanh kiểm tra hoặc trước thời điểm lập biên bản về hành vi chậm nộp

15 triệu đồng - 20 triệu đồng

Biện pháp khắc phục hậu quả
  • Buộc nộp đủ tiền chậm nộp tiền thuế, lệ phí vào ngân sách Nhà nước;

  • Buộc nộp hồ sơ khai thuế, lệ phí, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế, lệ phí (nếu có);

Tương tự như đối với trường hợp bị xử phạt hành chính về chậm nộp lệ phí môn bài, người nộp thuế cũng phải số tiền chậm nộp tiền phạt vi phạm nếu quá thời hạn nộp tiền phạt mà họ không thực hiện.

Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về mức tiền chậm nộp tiền phạt này như sau:

Cách tính tiền chậm nộp tiền phạt chậm khai hồ sơ lệ phí trước bạ

Số tiền chậm nộp tiền phạt chậm nộp tờ khai lệ phí trước bạ = Số tiền phạt chậm nộp x 0,05% x số ngày chậm nộp

Để tránh bị nộp phạt với hai khoản tiền được tính toán như trên, người nộp thuế lưu ý thực hiện nộp hồ sơ/tờ khai lệ phí trước bạ theo Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP như sau:

Người nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài

Thời gian chậm nhất để nộp

Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Mới thành lập;

  • Hoặc thành lập mới đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh;

  • Hoặc bắt đầu sản xuất, kinh doanh;

30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh

Nếu trường hợp người nộp thuế môn bài có thay đổi về vốn trong năm

30/01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi về vốn


Kết luận: Mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023 được tính dựa trên số tiền phải nộp và thời gian chậm nộp.

Người chậm nộp lệ phí môn bài còn có thể phải chịu mức tiền phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài nếu như việc nộp tờ khai không đúng thời hạn quy định.

Trong trường hợp của bạn, mức phạt được áp dụng khi chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài 15 ngày là từ 2 đến 5 triệu đồng.

Lệ phí môn bài được miễn cho đối tượng nào?


Trường hợp nào được miễn lệ phí môn bài?

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài được thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP, gồm:
  • Cá nhân/nhóm cá nhân sản xuất kinh doanh, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng trở xuống trong một năm;

  • Cá nhân/nhóm cá nhân sản xuất kinh doanh, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; hoặc không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính;

  • Cá nhân/hóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối cũng là đối tượng được miễn lệ phí môn bài;

  • Tổ chức/cá nhân/nhóm cá nhân/hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá cũng được miễn lệ phí môn bài;

  • Miễn lệ phí môn bài cho các điểm bưu điện văn hóa xã, các cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử);

  • Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp;

  • Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc;

  • Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

    • Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

    • Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

  • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

    • Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    • Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

    • Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

  • Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập;
​Như vậy, có 10 nhóm đối tượng như chúng tôi đã nêu trên được miễn lệ phí môn bài.

Nói cách khác, các nhóm đối tượng này sẽ không bị xử phạt, áp dụng mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023 do thuộc trường hợp được miễn.

Trên đây là giải đáp thắc mắc của chúng tôi về mức phạt chậm nộp thuế môn bài 2023, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

Lê Ngọc Khánh

Tham vấn bởi: Luật sư Lê Ngọc Khánh

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X