Mức nộp thuế môn bài 2022 là bao nhiêu? Đối tượng nào phải nộp thuế môn bài? Có phải mọi trường hợp tạm ngừng kinh doanh đều không phải nộp thuế môn bài?
1. Ai phải nộp thuế môn bài 2022?
Trả lời:
Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp được miễn, bao gồm:
- Doanh nghiệp: Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần;
- Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
- Đơn vị sự nghiệp;
- Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;
- Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức từ thứ tự số 1 đến số 5;
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Chiếu theo các nội dung trên, thì trường hợp của bạn thuộc diện phải đóng thuế môn bài.
Ngoài ra, để biết chi tiết về thời hạn nộp thuế môn bài 2022, độc giả tham khảo thêm tại bài viêt: Cập nhật mới nhất về thời hạn phải nộp thuế môn bài 2021
Mức nộp thuế môn bài 2022? Ai phải nộp? (Ảnh minh họa)
2. Mức nộp thuế môn bài 2022 là bao nhiêu?
Trả lời:
* Mức nộp thuế môn bài đối với tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (doanh nghiệp, hợp tác xã...)
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức nộp lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
- Đối với tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng, mức nộp thuế là 03 triệu đồng/năm;
- Đối với Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống, mức nộp là 02 triệu đồng/năm;
- Đối với chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác, mức nộp là 01 triệu đồng/năm.
Lưu ý:
- Mức thu lệ phí môn bài căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
- Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Nếu kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.
* Mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ gia đình:
- Nếu doanh thu trên 500 triệu đồng/năm, mức nộp là 01 triệu đồng/năm;
- Nếu doanh thu từ trên 300 đến 500 triệu đồng/năm, mức nộp thuế là 500.000 đồng/năm;
- Nếu doanh thu từ trên 100 đến 300 triệu đồng/năm, mức nộp thuế môn bài là 300.000 đồng/năm.
Căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài như sau:
- Trường hợp 1: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản): Dựa trên tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Trường hợp 2: Cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản
Căn cứ xác định mức đóng là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
+ Trường hợp cá nhân phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.
+ Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp tại một địa điểm có phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.
Lưu ý: Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm sản xuất, kinh doanh (thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài) nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm, nếu ra sản xuất kinh doanh trong 06 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
Đặc biệt, trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm (áp dụng đối với tất cả các đối tượng phải nộp thuế môn bài).
3. Khi nào tạm ngừng kinh doanh không phải nộp thuế môn bài?
Trả lời:
Theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đang sản xuất, kinh doanh và có thông báo gửi cơ quan thuế về việc tạm ngừng kinh doanh cả năm dương lịch thì không phải nộp lệ phí môn bài của năm tạm ngừng kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch thì vẫn phải nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
Như vậy, do công ty của bạn tạm ngừng kinh doanh cả năm nên không phải nộp thuế môn bài.
Trên đây là giải đáp nội dung về mức nộp thuế môn bài 2022 mới nhất. Nếu còn băn khoăn, độc giả vui lòng gửi câu hỏi tại đây. Các chuyên gia pháp lý của hieuluat.vn sẽ hỗ trợ bạn câu trả lời trong vòng 24 giờ làm việc, nếu câu hỏi đầy đủ thông tin.
Xem thêm:
Thuế môn bài 2022: Toàn bộ quy định cần biết
Gọi lệ phí môn bài hay thuế môn bài theo quy định pháp luật?