Phí đường bộ là gì? Mức phí đường bộ hiện nay là bao nhiêu? Khi nào phải nộp phí đường bộ? Tìm hiểu câu trả lời bằng bài viết dưới đây.
Phí đường bộ là gì? Mức phí đường bộ hiện nay là bao nhiêu? Khi nào phải nộp phí đường bộ? Tìm hiểu câu trả lời bằng bài viết dưới đây.
Phí đường bộ là gì?
Phí đường bộ là gì?
Pháp luật hiện nay không có quy định nào cụ thể về khái niệm phí đường bộ, mà chỉ có quy định về và phí sử dụng đường bộ tại Thông tư 70/2021/TT-BTC và Nghị định 90/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/02/2024).
Theo đó, khi tham gia giao thông chủ phương tiện giao thông/ người sử dụng phương tiện giao thông phải nộp những khoản phí nhằm mục đích bảo trì, nâng cấp, sửa chữa đường bộ để phục vụ cho các phương tiện giao thông đường bộ. Như vậy, các khoản phí này được gọi chung là phí đường bộ hay phí sử dụng đường bộ.
Khi nào phải nộp phí đường bộ?
Khi nào phải nộp phí đường bộ?
So sánh với quy định hiện hành tại Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC, quy định về đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ tại Điều 2 Nghị định 90/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ 01/02/2024) không sự quá khác biệt giữa quy định cũ và quy định mới.
Cụ thể những đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã được đăng ký (đã có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), kiểm định để lưu hành (đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật & bảo vệ môi trường) gồm: xe ô tô, xe đầu kéo và những loại xe tương tự.
Tuy nhiên một số loại xe ô tô, xe đầu kéo và tương tự không chịu phí sử dụng đường bộ nếu thuộc các trường hợp sau:
- Thứ nhất là xe bị hủy hoại do tai nạn hoặc do thiên tai.
- Thứ hai là xe bị tịch thu/bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe.
- Thứ ba là xe gặp tai nạn đến mức không thể tiếp tục lưu hành mà phải sửa chữa từ 30 ngày trở lên.
- Thứ tư là đối với xe kinh doanh vận tải thuộc doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp HTX kinh doanh vận tải tạm dừng lưu hành liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Thứ năm là đối với xe của doanh nghiệp mà không tham gia giao thông, không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông đường bộ (cụ thể là chỉ được cấp Giấy chứng nhận kiểm định mà không cấp Tem kiểm định về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của BGTVT) chỉ sử dụng trong phạm vi của trung tâm sát hạch lái xe, nhà ga, cảng, khu khai thác khoáng sản, khu nuôi trồng, sản xuất, chế biến nông lâm thủy sản, công trường xây dựng (gồm giao thông, thủy lợi, năng lượng). Ngoài ra Nghị định 90/2023/NĐ-CP cũng quy định thêm xe đang tham gia giao thông, sử dụng đường thuộc hệ thông giao thông đường bộ (đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của Bộ Giao thông vận tải) chuyển sang không tham gia giao thông và không sử dụng đường thuộc hệ thống giao thông.
- Thứ sáu là đối với xe được đăng ký, đăng kiểm tại Việt Nam nhưng hoạt động tại nước ngoài trong thời gian liên tục từ 30 ngày trở lên.
- Cuối cùng là trường hợp xe bị mất trộm trong thời gian từ 30 ngày trở lên.
Mức phí đường bộ hiện nay
Mức phí đường bộ từ nay đến trước 01/02/2024 theo Thông tư 74/2020/TT-BTC:
STT | Phương tiện | Mức thu (nghìn đồng) | ||||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng | ||
01 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân/hộ kinh doanh. | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 | 3.660 |
02 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại mục nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt; xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ. | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
03 | Xe chở người từ 10 chỗ - dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 | 7.600 |
04 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg - dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 | 10.970 |
05 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg - dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo - dưới 19000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 | 16.600 |
06 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg - dưới 27000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19000 kg đến dưới 27000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 | 20.260 |
07 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27000 kg đến dưới 40000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 | 29.270 |
08 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 | 40.24 |
Mức phí đường bộ áp dụng sau 01/02/2024
STT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu (nghìn đồng) | |||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | ||
01 | Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 2.280 | 3.000 |
02 | Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 |
03 | Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 4.730 | 6.220 |
04 | Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 6.830 | 8.990 |
05 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 10.340 | 13.590 |
06 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 12.610 | 16.590 |
07 | Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 18.220 | 23.960 |
08 | Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 25.050 | 32.950 |
Lưu ý đối với cả hai bảng phí trên:
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 - tháng 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) tính bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 - tháng 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) tính bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
Trên đây là thông tin về phí đường bộ. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số 19006192 để được hỗ trợ.