hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 26/12/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Phí đường bộ mới nhất năm 2023 được quy định thế nào?

Phí đường bộ hay chính xác là phí sử dụng đường bộ phụ thuộc vào từng loại phương tiện. Thời hạn nộp phí đường bộ có thể theo năm, theo tháng, theo chu kỳ đăng kiểm… tùy thuộc điều kiện nào đến trước.

Câu hỏi: Mong HieuLuat thông tin giúp tôi: -Đối tượng nào phải chịu phí đường bộ? Mức phí đường bộ cụ thể đối với các loại phương tiệ hiện nay là bao nhiêu?

Đối tượng chịu phí đường bộ quy định thế nào?

Chào bạn, theo Khoản 1 Điều 2 Thông tư 70/2021/TT-BTC thì đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký, kiểm định để lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe, có giấy chứng nhận kiểm định), gồm:

- Xe ô tô

- Xe đầu kéo

- Các loại xe tương tự. 

Điều 3 Thông tư 71/2021/TT-BTC quy định những trường hợp được miễn phí sử dụng đường bộ, bao gồm:

- Xe cứu thương

- Xe chữa cháy

- Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ

- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng 

- Xe chuyên dùng của các đơn vị thuộc hệ thống tổ chức của công an nhân dân.

Phí sử dụng đường bộ mới nhất là bao nhiêu?

Mức phí sử dụng đường bộ hiện nay được quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

bảng tra cứu phí đường bộ mới nhất

Cụ thể, mức phí sử dụng đường bộ năm 2023 như sau:

Số TT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu (nghìn đồng)

1 tháng

3 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

1

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân, hộ kinh doanh.

130

390

780

1.560

2.280

3.000

3.660

2

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe quy định tại điểm 1 nêu trên); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng (bao gồm cả xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe buýt); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.

180

540

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

3

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg

270

810

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

4

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg

390

1.170

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

5

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg

590

1.770

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

6

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg

720

2.160

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

7

Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg

1.040

3.120

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

8

Xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên

1.430

4.290

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

Lưu ý:

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong bảng trên.

- Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong bảng trên.

- Thời gian tính phí theo bảng trên trên tính từ khi đăng kiểm (không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước).

Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = Mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.

Trên đây là thông tin liên quan đến phí đường bộ​. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.chính sách mới về lao động - tiền lương

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

https://congtyluattgs.vn/

Có thể bạn quan tâm

X