Nắm rõ các quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 sẽ giúp người dân thuận lợi hơn trong việc thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận- một trong những thủ tục về đất đai tưởng dễ mà khó.
Sổ đỏ là tên gọi thường được người dân sử dụng thay cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Giấy chứng nhận).
Để được cấp Giấy chứng nhận cần đáp ứng điều kiện gì?
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận với đất đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất và đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện nay được quy định không giống nhau, cụ thể:
Đối với trường hợp thửa đất đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Theo Điều 100 Luật Đất đai 2013, Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì đất có giấy tờ về quyền sử dụng đất gồm:
- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình:
Khi có một trong các giấy tờ sau đây thì cá nhân, hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận (theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013):
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước 15/10/1993 trong quá trình thực hiện chính sách đất đai;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc được ghi tên trong Sổ địa chính,Sổ đăng ký ruộng đất trước thời điểm 15/10/1993;
+ Giấy tờ về tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất hợp pháp; giấy tờ giao nhà tình thương, nhà tình nghĩa gắn liền với đất;
+ Giấy tờ về việc mua bán nhà ở gắn liền với đất ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đấttrước thời điểm 15/10/1993 và đã được UBND cấp xã xác nhận là sử dụng trước thời điểm 15/10/1993;
+ Giấy tờ về hóa giá, thanh lý nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ về việc mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định pháp luật.
+ Giấy tờ về quyền sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở…
+ Các loại giấy tờ khác được xác lập trước thời điểm 15/10/1993 như: Sổ kiến điền, sổ mục kê trước thời điểm 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định chủ thể đang sử dụng đất là hợp pháp…
- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đứng tên người khác:
Với trường hợp này, cá nhân, hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận khi:
+ Đất đang sử dụng giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất như: Hợp đồng, văn bản chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế,...
+ Đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện chuyển quyền sử dụng đất.
+ Thửa đất được xác định là không có tranh chấp.
- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; Công nhận kết quả hòa giải thành...
- Trường hợp cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 - ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận.
Đối với trường hợp thửa đất chưa có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Trong trường hợp này, người sử dụng đất vẫn được cấp Giấy chứng nhận khi đáp ứng các điều kiện sau (theo Điều 101 Luật Đất đai 2013):
- Đang sử dụng đất trước thời điểm 01/7/2014.
- Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và trực tiếp sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp và làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
- Sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp (có xác nhận của UBND xã).
Trường hợp này người sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ thì sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận gồm những giấy tờ gì?
Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị các giấy tờ sau đây (theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 24 năm 2014):
- Mẫu số 04a/ĐK: Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ về việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai đối với đối tượng được miễn, giảm theo quy định pháp luật;
- Các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong từng trường hợp cụ thể:
+ Đăng ký quyền sử dụng đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ cần có đối với đất đã có giấy tờ về quyền sử dụng đất nêu trên.
+ Đăng ký về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thì phải có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản đó.
+ Đăng ký về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng thì cần có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng.
Ngoài ra, người nộp hồ sơ đề nghị có thể lựa chọn nộp bản sao hoặc bản chính giấy tờ:
- Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực;
- Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản gốc cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;
- Nộp bản chính giấy tờ.
Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 (Ảnh minh họa)
Trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận thực hiện thế nào?
Với trường hợp làm Sổ đỏ lần đầu, trình tự, thủ tục thực hiện như sau (theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP):
Bước 01: Nộp hồ sơ
Căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người có nhu cầu nộp hồ sơ theo một trong các cách sau:
Cách 1: Nếu có nhu cầu, người sử dụng đất nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi có đất.
Cách 2: Trường hợp người sử dụng đất không muốn nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì có thể nộp hồ sơ tại một trong các cơ quan sau:
- Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
- Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.
Bước 02: Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ:Người tiếp nhận hồ sơ có ghi đầy đủ thông tin vào Sổ tiếp nhận.
- Viết và đưa Phiếu tiếp nhận có ghi ngày hẹn trả kết quả cho người nộp.
Bước 03: Giải quyết yêu cầu
Ở bước này người có yêu cầu cần đặc biệt lưu ý đến nghĩa vụ thanh toán gồm : Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).
Theo đó, nếu không thuộc trường hợp ghi nợ thì người có yêu cầu chỉ được nhận Giấy chứng nhận khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
Bước 04: Trả kết quả
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành trao Giấy chứng nhận cho người được cấp; hoặc
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai gửi Giấy chứng nhận cho UBND xã để trao cho hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã.
Thời hạn cấp Giấy chứng nhận là bao lâu?
Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01 năm 2017, thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận như sau:
- Đối với các địa phương thuộc vùng sâu, vùng xa, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn thì thời hạn giải quyết không được phép quá 40 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối với các địa phương còn lại thì thời hạn giải quyết không quá 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian trên không bao gồm thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
Trên đây là giải đáp về Quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.
>> Chi phí làm Sổ đỏ lần đầu hết bao nhiêu?