hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 13/09/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Quy định về hợp đồng kinh tế mới nhất như thế nào?

Trong thực tế, hợp đồng kinh tế có vai trò trung gian, là cầu nối giao kết giữa các chủ thể với nhau. Hầu như, các cá nhân, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đều trải qua việc ký kết hợp đồng kinh tế. Hiện nay quy định về hợp đồng kinh tế ra sao?

Mục lục bài viết
  • Hợp đồng kinh tế là gì?
  • Quy định về hợp đồng kinh tế
  • Mẫu hợp đồng kinh tế hiện nay
Câu hỏi: Quy định về hợp đồng kinh tế hiện nay thế nào? Tôi muốn xin mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa mới nhất?

Hợp đồng kinh tế là gì?

Theo Bộ luật Dân sự 2015, hiện nay không còn quy định về hợp đồng kinh tế như trước đây. Hợp đồng kinh tế hiện được điều chỉnh tùy thuộc vào từng đối tượng trong hợp đồng riêng biệt.

Dựa theo quy định trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 1989, có thể hiểu hợp đồng kinh tế là:

Sự thỏa thuận giữa các bên ký kết về việc thực hiện:

- Công việc sản xuất

- Trao đổi hàng hóa, dịch vụ

- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật

- Các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh

với sự quy định rõ ràng về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên vì mục tiêu lợi nhuận.

Tùy vào chủ thể ký kết hợp đồng và nội dung thỏa thuận của các bên, hợp đồng kinh tế có thể là hợp đồng dân sự hoặc là hợp đồng thương mại, hợp đồng xây dựng, hợp đồng mua bán, hợp đồng đầu tư, hợp đồng gia công…

quy dinh ve hop dong kinh te

Quy định về hợp đồng kinh tế

Vì hiện nay không còn quy định hợp đồng kinh tế nên khi soạn thảo phải căn cứ vào chủ thể, nội dung kí kết để gọi tên hợp đồng.

- Nếu soạn thảo hợp đồng kinh tế dựa trên quy định của Luật Thương mại thì có các loại hợp đồng như:

Hợp đồng mua bán hàng hoá, Hợp đồng dịch vụ, Hợp đồng dịch vụ quảng cáo thương mại...

- Nếu soạn thảo hợp đồng kinh tế căn cứ vào Bộ luật Dân sự thì có các loại hợp đồng như:

Hợp đồng mua bán tài sản, Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng tặng cho tài sản, Hợp đồng thuê tài sản…

Mẫu hợp đồng kinh tế hiện nay

Dưới đây là mẫu Hợp đồng mua bán hàng hóa (một trong những loại hợp đồng kinh tế).


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________

HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA

Số:      /HĐMB

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

- Căn cứ vào đơn chào hàng (đặt hàng hoặc sự thực hiện thỏa thuận của hai bên).

Hôm nay, ngày........ tháng....... năm............

Tại địa điểm: ................................................................ Chúng tôi gồm:

Bên A

Tên doanh nghiệp……………………………………………

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ……………………

Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………

Giấy ủy quyền số: ………………………………………………… (nếu có).

Bên B

Tên doanh nghiệp……………………………………………

Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số: ………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………

Tài khoản số: …………………. Mở tại ngân hàng: ……………………

Đại diện là ông (bà): …………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………………………………………………

Giấy ủy quyền số: ………………………………………………… (nếu có).

Hai bên thống nhất thỏa thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Nội dung công việc giao dịch:

1.      Bên A bán cho bên B:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú


Cộng………………………………………………………………………………

Tổng giá trị (bằng chữ):…………………………………………………………..

2.      Bên B bán cho bên A:

STT

Tên hàng

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

Cộng………………………………………………………………………………

Tổng giá trị (bằng chữ):…………………………………………………………..

Điều 2: Giá cả:

Đơn giá mặt hàng trên là …………..

Điều 3: Chất lượng và quy cách hàng hóa:

1. Chất lượng mặt hàng....................................................... được quy định theo…………

2. Quy cách hàng hóa:

Điều 4: Bao bì và ký hiệu:

1. Bao bì làm bằng:....................................................................................................

2. Quy cách bao bì:............................... cỡ........................ kích thước:......................

3. Cách đóng gói:

Trọng lượng cả bì:

Trọng lượng tịnh:

Điều 5: Phương thức giao nhận:

1. Bên A giao cho bên B theo lịch sau:

…………………………..

2. Bên B giao cho bên A theo lịch sau:

………………………….

3. Phương tiện vận chuyển và chi phí vận chuyển do bên .......... chịu.

4. Chi phí bốc xếp (mỗi bên chịu một đầu hoặc.................................. ).

5. Quy định lịch giao nhận hàng hóa mà bên mua không đến nhận hàng thì phải chịu chi phí lưu kho bãi là ....................................... đồng/ ngày. Nếu phương tiện vận chuyển bên mua đến mà bên bán không có hàng giao thì bên bán phải chịu chi phí thực tế cho việc điều động phương tiện.

6. Khi mua hàng, bên mua có trách nhiệm kiểm nhận phẩm chất, quy cách hàng hóa tại chỗ. Nếu phát hiện hàng thiếu hoặc không đúng tiêu chuẩn chất lượng v.v… thì lập biên bản tại chỗ yêu cầu bên bán xác nhận. Hàng đã ra khỏi kho bên bán không chịu trách nhiệm (trừ loại hàng có quy định thời hạn bảo hành).

Trường hợp giao nhận hàng theo nguyên đai, nguyên kiện, nếu bên mua sau khi nhập kho mới phát hiện có vi phạm thì phải lập biên bản gọi cơ quan kiểm tra trung gian (Vina control) đến xác nhận và phải gửi đến bên bán trong hạn 10 ngày tính từ khi lập biên bản. Sau 15 ngày nếu bên bán đã nhận được biên bản mà không có ý kiến gì coi như đã chịu trách nhiệm bồi thường lô hàng đó.

7. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải có xác nhận chất lượng bằng phiếu hoặc biên bản kiểm nghiệm. Khi đến nhận hàng người nhận phải có đủ:

- Giấy giới thiệu của cơ quan bên mua;

- Giấy chứng minh nhân dân.

Điều 6: Bảo hành và hướng dẫn sử dụng hàng hóa:

1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành chất lượng và giá trị sử dụng loại hàng......... cho bên mua trong thời gian là:..... tháng.

2. Bên bán phải cung cấp đủ mỗi đơn vị hàng hóa một giấy hướng dẫn sử dụng (nếu cần).

Điều 7: Phương thức thanh toán:

1. Bên A thanh toán cho bên B bằng hình thức........................ trong thời gian………….

2. Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức........................ trong thời gian.................

Điều 8: Trách nhiệm vật chất trong việc thực hiện hợp đồng:

1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc các điều khoản đã thỏa thuận trên, không đơn phương thay đổi hoặc hủy bỏ hợp đồng, bên nào không thực hiện hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ............. % giá trị phần hợp đồng bị vi phạm (cao nhất là 12 %).

2. Bên nào vi phạm các điều khoản trên đây sẽ phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của các văn bản pháp luật có hiệu lực hiện hành về phạt vi phạm chất lượng, số lượng, thời gian, địa điểm, thanh toán, bảo hành v.v… mức phạt cụ thể do hai bên thỏa thuận dựa trên khung phạt Nhà nước đã quy định trong các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 9: Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng:

1. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết và tích cực bàn bạc giải quyết (cần lập biên bản ghi toàn bộ nội dung).

2. Trường hợp các bên không tự giải quyết được mới đưa vụ tranh chấp ra Tòa án.

Điều 10: Các thỏa thuận khác (nếu cần):

Các điều kiện và điều khoản khác không ghi trong này sẽ được các bên thực hiện theo quy định hiện hành của các văn bản pháp luật về hợp đồng kinh tế.

Điều 11: Hiệu lực của hợp đồng:

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày........................ đến ngày...................

Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 10 ngày. Bên ....... có trách nhiệm tổ chức và chuẩn bị thời gian, địa điểm họp thanh lý.

Hợp đồng này được làm thành............ bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.......... bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

Trên đây là giải đáp quy định về hợp đồng kinh tế. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X