Thuế thu nhập cá nhân là một trong các khoản thu ngân sách của nước ta. Đây là loại thuế đánh trực tiếp thu nhập của các cá nhân sinh sống, làm việc, kinh doanh tại Việt Nam. Quy định về thuế thu nhập cá nhân cần lưu ý những gì?
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Trong các văn bản pháp luật, chưa có khái niệm cụ thể về thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, thông qua Luật Thuế thu nhập cá nhân cũng như một số Nghị định, Thông tư hướng dẫn, có thể hiểu:
Thuế TNCN là thuế trực thu, được tính căn cứ trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ đi các khoản thu nhập miễn thuế và các khoản giảm trừ gia cảnh.
Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2012, đối tượng nộp thuế TNCN gồm:
1. Các cá nhân có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, đáp ứng các điều kiện:
- Sinh sống tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên trong 01 năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
- Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, cả trường hợp đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.
2. Các cá nhân không cư trú nhưng có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Quy định về các khoản thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, sửa đổi, bổ sung năm 2012 các khoản thu nhập cá nhân dưới đây phải đóng thuế:
1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật
2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công gồm:
- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công
- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm…
3. Thu nhập từ đầu tư vốn: Tiền lãi cho vay; Lợi tức cổ phần; Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ
4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; chuyển nhượng chứng khoán; chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước…
6. Thu nhập từ trúng thưởng: xổ số; các hình thức khuyến mại; các hình thức cá cược, casino; các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác
7. Thu nhập từ bản quyền: từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; từ chuyển giao công nghệ
8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
9. Thu nhập từ nhận thừa kế, từ quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và các tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng
Thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân gồm những gì?
Căn cứ Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 4 Nghị định 65/2013/NĐ-CP được hướng dẫn bởi Thông tư 111/2013/TT-BTC , sửa đổi bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC, các khoản thu nhập được miễn thuế:
1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (cả nhà ở và công trình xây dựng hình thành trong tương lai) giữa:
vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau
2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân khi người chuyển nhượng chỉ có duy nhất 01 nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
3. Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất theo quy định
4. Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) giữa:
vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau
5. Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hóa sản xuất nông nghiệp, không làm thay đổi mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp
6. Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến
7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; lãi trái phiếu Chính phủ
8. Thu nhập từ kiều hối được miễn thuế là khoản tiền cá nhân nhận được từ nước ngoài do thân nhân là người Việt Nam ở nước ngoài gửi về
9. Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động
10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội; tiền lương hưu nhận hàng tháng
11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: Học bổng nhận được từ ngân sách Nhà nước; Học bổng nhận được từ tổ chức trong và ngoài nước
12. Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe; tiền bồi thường tai nạn lao động; tiền bồi thường, hỗ trợ theo quy định
13. Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện
14. Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo
15. Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài, hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế
16. Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và người làm việc trên tàu có được từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ hoạt động khai thác thủy sản xa bờ.
Quy định về cách tính thuế thu nhập cá nhân
Phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân
Hiện nay, có 3 cách tính thuế thu nhập cá nhân:
- Khấu trừ 10%: Áp dụng với người ký hợp đồng lao động (HĐLĐ) có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ, khấu trừ 10% thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên (không phân biệt có mã số thuế hay không).
- Khấu trừ 20%: Áp dụng với người không cư trú thường là người nước ngoài.
- Tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Áp dụng với cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên;
Thông tư số 111/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn phương pháp tính thuế theo biểu thuế lũy tiến từng phần (cách tính thuế thu nhập cá nhân phổ biến nhất) như sau:
Bậc | Thu nhập tính thuế /tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ + 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 trđ đến 10 trđ | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT - 0,25 trđ |
3 | Trên 10 trđ đến 18 trđ | 15% | 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT - 0,75 trđ |
4 | Trên 18 trđ đến 32 trđ | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT - 1,65 trđ |
5 | Trên 32 trđ đến 52 trđ | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT - 3,25 trđ |
6 | Trên 52 trđ đến 80 trđ | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30 % TNTT - 5,85 trđ |
7 | Trên 80 trđ | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT - 9,85 trđ |
Mức thu nhập phải nộp thuế hiện nay là bao nhiêu?
Người ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên có khoản thu nhập tính thuế phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
Từ ngày 01/7/2020, Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 có hiệu lực, mức giảm trừ gia cảnh được điều chỉnh mới và áp dụng như sau:
Khoản giảm trừ | Mức giảm trừ |
Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế | 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) |
Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc | 4.4 triệu đồng/tháng |
Như vậy, theo quy định hiện nay, người có thu nhập từ 11 triệu đồng trở lên (nếu không có giảm trừ gia cảnh) sẽ phải đóng thuế TNCN.
Trên đây là giải đáp liên quan đến quy định về thuế thu nhập cá nhân. Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.
>> Cách tính thuế thu nhập cá nhân 2021 từ tiền lương, tiền công