Cán bộ, công chức cấp xã chiếm một bộ phận không nhỏ trong đội ngũ cán bộ, công chức hiện nay. Cụ thể, số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định là bao nhiêu?
Trả lời:
Số lượng cán bộ, công chức cấp xã tối đa bao nhiêu?
Theo Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP, số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể, như sau:
Loại 1: tối đa 23 người (ít hơn 02 người so với Nghị định 92/2009/NĐ-CP);
Loại 2: tối đa 21 người (ít hơn 02 người so với Nghị định 92/2009/NĐ-CP);
Loại 3: tối đa 19 người (ít hơn 02 người so với Nghị định 92/2009/NĐ-CP).
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bố trí số lượng cán bộ, công chức xã bằng hoặc thấp hơn quy định nêu trên bảo đảm đúng với chức danh và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
Lưu ý:
- Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức nêu trên giảm 01 người.
- Số lượng cán bộ, công chức tối đa trên đây bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.
Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải đảm bảo số lượng: Xã loại 1, loại 2 có không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; xã loại 3 có 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (theo điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 08/2016/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 69/2020/NĐ-CP).
Như vậy, số lượng cán bộ, công chức cấp xã cụ thể tại từng tỉnh, thành phố sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Số lượng cán bộ công chức cấp xã là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)
Số lượng cán bộ, công chức xã tại 63 tỉnh, thành
Đến nay, đã có nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước ban hành Quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP. Cụ thể:
Stt | Tỉnh | Quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã |
1 | Hà Giang | Theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020 |
2 | Cao Bằng | Theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 21/8/2020 |
3 | Bắc Kạn | Theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2020 |
4 | Lạng Sơn | Theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 07/3/2020 |
5 | Tuyên Quang | Theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019 |
6 | Điên Biên | Theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019 |
7 | Hòa Bình | Theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 |
8 | Lai Châu | Theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 29/9/2020 |
9 | Sơn La | Theo Quyết định 2192/QĐ-UBND ngày 07/10/2020 |
10 | Bắc Ninh | Theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 22/6/2020 |
11 | Hà Nam | Theo Quyết định 05/2020/QĐ-UBND ngày 25/3/2020 |
12 | Hà Nội | Theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 07/9/2020 |
13 | Hải Dương | Theo Quyết định 41/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020 |
14 | Hải Phòng | Theo Quyết định 10/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020 |
15 | Hưng Yên | Theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 17/4/2020 |
16 | Nam Định | Theo Quyết định số 3018/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 |
17 | Ninh Bình | Theo Quyết định 25/2020/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 |
18 | Thái Bình | Theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020 |
19 | Thanh Hóa | Theo Quyết định 16/2020/QĐ-UBND ngày 15/4/2020 |
20 | Nghệ An | Theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 |
21 | Đà Nẵng | Theo Quyết định 52/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019 |
22 | Quảng Nam | Theo Quyết định 2532/QĐ-UBND ngày 08/7/2019 |
23 | Bình Định | Theo Quyết định 364/QĐ-UBND ngày 07/02/2020 |
24 | Phú Yên | Theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 16/3/2020 |
25 | Khánh Hòa | Theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020 |
26 | Ninh Thuận | Theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 01/4/2020 |
27 | Bình Thuận | Theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 31/7/2020 |
28 | Đồng Nai | Theo Quyết định 25/2020/QĐ-UBND ngày 16/6/2020 |
29 | Tây Ninh | Theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 24/4/2020 |
30 | Bà Rịa -Vũng Tàu | Theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 16/7/2020 |
31 | Long An | Theo Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 04/8/2020 |
32 | Tiền Giang | Theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 12/02/2020 |
33 | Bến Tre | Theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 24/2020/QĐ-UBND ngày 11/5/2020 |
34 | Vĩnh Long | Theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 23/3/2020 |
35 | Trà Vinh | Theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 25/10/2019 |
36 | Kiên Giang | Theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 |
37 | Sóc Trăng | Theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND ngày 22/7/2020 |
38 | Bạc Liêu | Theo Quyết định 07/2020/QĐ-UBND ngày 18/3/2020 |
… | … | Đang cập nhật |