hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 05/02/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã năm 2021 là bao nhiêu?

Cán bộ, công chức cấp xã chiếm một bộ phận không nhỏ trong đội ngũ cán bộ, công chức hiện nay. Cụ thể, số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo quy định là bao nhiêu?

Câu hỏi: Em không rõ hiện nay số lượng cán bộ, công chức xã, phường là bao nhiêu ạ. Xin Vanbanluat giải đáp giúp em, em cảm ơn - Nguyễn Khánh An (Lạng Sơn)

Trả lời:

Số lượng cán bộ, công chức cấp xã tối đa bao nhiêu?

Theo Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP, số lượng cán bộ, công chức cấp xã được bố trí theo Quyết định phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn. Cụ thể, như sau:

Loại 1: tối đa 23 người (ít hơn 02 người so với Nghị định 92/2009/NĐ-CP);

Loại 2: tối đa 21 người (ít hơn 02 người so với Nghị định 92/2009/NĐ-CP);

Loại 3: tối đa 19 người (ít hơn 02 người so với Nghị định 92/2009/NĐ-CP).

Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định bố trí số lượng cán bộ, công chức xã bằng hoặc thấp hơn quy định nêu trên bảo đảm đúng với chức danh và phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Lưu ý:

- Đối với các xã, thị trấn bố trí Trưởng Công an xã là công an chính quy thì số lượng cán bộ, công chức nêu trên giảm 01 người.

- Số lượng cán bộ, công chức tối đa trên đây bao gồm cả cán bộ, công chức được luân chuyển, điều động, biệt phái về cấp xã.

Riêng trường hợp luân chuyển về đảm nhiệm chức vụ Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải đảm bảo số lượng: Xã loại 1, loại 2 có không quá 02 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân; xã loại 3 có 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (theo điểm c khoản 1 Điều 7 Nghị định 08/2016/NĐ-CP sửa đổi tại Nghị định 69/2020/NĐ-CP).

Như vậy, số lượng cán bộ, công chức cấp xã cụ thể tại từng tỉnh, thành phố sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

số lượng cán bộ công chức cấp xã

Số lượng cán bộ công chức cấp xã là bao nhiêu? (Ảnh minh họa)

Số lượng cán bộ, công chức xã tại 63 tỉnh, thành

Đến nay, đã có nhiều tỉnh, thành phố trên cả nước ban hành Quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP. Cụ thể:

Stt

Tỉnh

Quyết định giao số lượng cán bộ, công chức cấp xã

1

Hà Giang

Theo Quyết định 32/2020/QĐ-UBND ngày 25/11/2020

2

Cao Bằng

Theo Quyết định 20/2020/QĐ-UBND ngày 21/8/2020

3

Bắc Kạn

Theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 31/8/2020

4

Lạng Sơn

Theo Quyết định 04/2020/QĐ-UBND ngày 07/3/2020

5

Tuyên Quang

Theo Quyết định 13/2019/QĐ-UBND ngày 10/7/2019

6

Điên Biên

Theo Quyết định 33/2019/QĐ-UBND ngày 27/9/2019

7

Hòa Bình

Theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 03/9/2020

8

Lai Châu

Theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 29/9/2020

9

Sơn La

Theo Quyết định 2192/QĐ-UBND ngày 07/10/2020

10

Bắc Ninh

Theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 22/6/2020

11

Hà Nam

Theo Quyết định 05/2020/QĐ-UBND ngày 25/3/2020

12

Hà Nội

Theo Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 07/9/2020

13

Hải Dương

Theo Quyết định 41/2020/QĐ-UBND ngày 21/7/2020

14

Hải Phòng

Theo Quyết định 10/2020/QĐ-UBND ngày 04/5/2020

15

Hưng Yên

Theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 17/4/2020

16

Nam Định

Theo Quyết định số 3018/QĐ-UBND ngày 31/12/2020

17

Ninh Bình

Theo Quyết định 25/2020/QĐ-UBND ngày 11/9/2020

18

Thái Bình

Theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 27/5/2020

19

Thanh Hóa

Theo Quyết định 16/2020/QĐ-UBND ngày 15/4/2020

20

Nghệ An

Theo Quyết định số 35/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020

21

Đà Nẵng

Theo Quyết định 52/2019/QĐ-UBND ngày 06/12/2019

22

Quảng Nam

Theo Quyết định 2532/QĐ-UBND ngày 08/7/2019

23

Bình Định

Theo Quyết định 364/QĐ-UBND ngày 07/02/2020

24

Phú Yên

Theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND ngày 16/3/2020

25

Khánh Hòa

Theo Quyết định 11/2020/QĐ-UBND ngày 19/5/2020

26

Ninh Thuận

Theo Quyết định 09/2020/QĐ-UBND ngày 01/4/2020

27

Bình Thuận

Theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND ngày 31/7/2020

28

Đồng Nai

Theo Quyết định 25/2020/QĐ-UBND ngày 16/6/2020

29

Tây Ninh

Theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 24/4/2020

30

Bà Rịa -Vũng Tàu

Theo Quyết định 13/2020/QĐ-UBND ngày 16/7/2020

31

Long An

Theo Quyết định 30/2020/QĐ-UBND ngày 04/8/2020

32

Tiền Giang

Theo Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 12/02/2020

33

Bến Tre

Theo Quyết định 49/2019/QĐ-UBND ngày 19/12/2019 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 24/2020/QĐ-UBND ngày 11/5/2020

34

Vĩnh Long

Theo Quyết định 12/2020/QĐ-UBND ngày 23/3/2020

35

Trà Vinh

Theo Quyết định 24/2019/QĐ-UBND ngày 25/10/2019

36

Kiên Giang

Theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020

37

Sóc Trăng

Theo Quyết định 21/2020/QĐ-UBND ngày 22/7/2020

38

Bạc Liêu

Theo Quyết định 07/2020/QĐ-UBND ngày 18/3/2020

Đang cập nhật

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X