Visa là một trong những giấy tờ quan trọng khi người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam. Vậy khi hết hạn, người nước ngoài có được gia hạn visa không? Nếu được thủ tục gia hạn visa thực hiện thế nào?
Trả lời
Visa là gì? Có thời hạn bao lâu?
Visa là từ tiếng anh của thị thực được định nghĩa tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13 (gọi tắt là Luật số 47/2013).
Theo đó, định nghĩa visa được nêu tại khoản 11 Điều 3 Luật số 47 năm 2013 như sau:
Thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Như vậy, người nước ngoài khi muốn nhập cảnh vào Việt Nam thì bắt buộc phải có thị thực (hay còn gọi là visa) do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Vì người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam với nhiều lý do khác nhau do đó tùy vào từng mục đích nhập cảnh mà visa của người nước ngoài cũng có thời hạn khác nhau. Cụ thể, khoản 5 Điều 9 Luật số 47/2014 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 4 Điều 1 Luật năm 2019 quy định:
- Visa ký hiệu SQ, EV: Không quá 30 ngày.
- Visa ký hiệu HN, DL: Không quá 03 tháng.
- Visa ký hiệu VR: Không quá 06 tháng.
- Visa ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT: Không quá 12 tháng.
- Visa ký hiệu LĐ1, LĐ2: Không quá 02 năm.
- Visa ký hiệu ĐT3: Không quá 03 năm.
- Visa ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2: Không quá 05 năm.
Đặc biệt, nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác về thời hạn visa thì thực hiện theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Làm sao để gia hạn visa cho người nước ngoài? (Ảnh minh họa)
Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài thực hiện thế nào?
Khoản 7 Điều 10 Luật số 47 nêu rõ:
Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.
Như vậy, theo quy định này, thị thực hay visa nếu hết hạn thì chỉ được xem xét cấp mới mà không được gia hạn. Do đó, thủ tục gia hạn visa mà nhiều người hay sử dụng thực chất là thủ tục cấp mới thị thực (visa). Cụ thể:
Hồ sơ để cấp visa
Hồ sơ cấp visa được quy định tại Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BCA gồm:
- Tờ khai đề nghị cấp thị thực Việt Nam (NA1 hoặc NA5). Trong đó, NA1 dùng cho người nước ngoài và NA5 dùng cho người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. Bởi đây là điều kiện để được cấp thị thực nêu tại khoản 1 Điều 10 Luật số 47.
- Các giấy tờ chứng minh đối tượng được cấp visa do visa được cấp cho nhiều đối tượng người nước ngoài tùy vào từng mục đích đến Việt Nam của họ như: Được cơ quan có thẩm quyền Việt Nam mời, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, người đi hội nghị, thực tập, đi du lịch, thăm người thân… Có thể kể đến:
+ Người nước ngoài vào đầu tư: Giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam;
+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam: Có giấy phép hành nghề;
+ Người nước ngoài vào học tập: Văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam…
Cơ quan cấp visa
- Cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao theo Điều 15 Luật số 47. Trong đó, căn cứ Điều 3 Thông tư 04/2016/TT-BNG, các cơ quan này bao gồm: Cục Lãnh sự; Cục Lễ tân Nhà nước; Sở ngoại vụ TP. HCM.
- Cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an theo Điều 16 Luật số 47 và có địa chỉ tại số 44 - 46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội; Số 254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP. HCM hoặc số 07 Trần Quý Cáp, TP. Đà Nẵng.
Thời gian cấp visa
Theo khoản 3 Điều 16 Luật số 47, thời gian cấp visa được quy định như sau:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Như vậy, nếu xin cấp ở cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Bộ Công an thì thời gian cấp visa là 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp visa.
Riêng trường hợp cấp visa tại cơ quan của Bộ Ngoại giao thì theo Điều 4 Thông tư 04/2016/TT-BNG, thời hạn này là 01 ngày.
Phí, lệ phí cấp visa
Mức phi cấp visa được quy định cụ thể tại biểu mẫu ban hành kèm Thông tư số 25/2021/TT-BTC:
STT | Nội dung | Mức thu (USD/chiếc) |
1 | Cấp thị thực có giá trị một lần | 25 |
2 | Cấp thị thực có giá trị nhiều lần | |
2.1 | Loại có giá trị không quá 03 tháng | 50 |
2.2 | Loại có giá trị trên 03 - 06 tháng | 95 |
2.3 | Loại có giá trị trên 06 - 12 tháng | 135 |
2.4 | Loại có giá trị trên 12 tháng - 02 năm | 145 |
2.5 | Loại có giá trị trên 02 - 05 năm | 155 |
2.6 | Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn) | 25 |