Hiện nay, ở Việt Nam, việc kết hôn với người nước ngoài đang dần trở nên rất phổ biến. Kéo theo đó không hiếm trường hợp ly hôn với người nước ngoài. Tuy nhiên việc ly hôn với người nước ngoài sẽ có sự khác biệt nhất định so với thủ tục ly hôn thông thường.
1/ Nộp đơn ly hôn với người nước ngoài ở đâu?
Em lấy chồng người Hàn Quốc, trước đây cả hai đều làm ăn ở Việt Nam. Hiện tại, bọn em cãi nhau và anh ấy đã bỏ về nước. Vậy bây giờ em muốn ly hôn thì đến cơ quan nào để giải quyết? – Thu An (anthung…@gmail.com)
Trả lời:
Trường hợp của bạn ly hôn với chồng là người nước ngoài nên được xác định là ly hôn có yếu tố nước ngoài theo Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
Căn cứ Điều 469 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) 2015, Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam. Cụ thể:
- Trường hợp ly hôn diễn ra giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam thì thẩm quyền thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện (Khoản 4 Điều 35 BLTTDS).
- Nếu không thuộc trường hợp trên thì thẩm quyền giải quyết thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh (Điều 35 và Điều 37 BLTTDS).
Trường hợp của bạn ly hôn với người Hàn Quốc nên sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh giải quyết. Bên cạnh đó, vì chồng bạn không có mặt tại Việt Nam nên áp dụng khoản 1 Điều 40 BLTTDS:
"1. Nguyên đơn có quyền lựa chọn Tòa án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong các trường hợp sau đây:
…
c) Nếu bị đơn không có nơi cư trú, làm việc, trụ sở ở Việt Nam hoặc vụ án về tranh chấp việc cấp dưỡng thì nguyên đơn có thể yêu cầu Tòa án nơi mình cư trú, làm việc, có trụ sở giải quyết;…"
Theo đó, bạn có thể đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi mình cư trú để nộp đơn xin ly hôn với chồng.
Thủ tục ly hôn với người nước ngoài như thế nào? (Ảnh minh họa)
2/ Ly hôn với người nước ngoài phải chuẩn bị những giấy tờ gì?
Em là người Việt Nam kết hôn với vợ là người Singapore. Hiện nay tôi muốn ly hôn với vợ thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Minh Thắng (thangtr…gmail.com)
Trả lời:
Căn cứ Điều 127 Luật Hôn nhân và gia đình:
Việc ly hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú ở Việt Nam được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam theo quy định của Luật này.
Theo đó, việc ly hôn giữa bạn và vợ sẽ được giải quyết tại Việt Nam theo quy định của Luật này.
Để thực hiện việc ly hôn trong trường hợp này, bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly bao gồm:
- Đơn xin ly hôn hoặc Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (theo mẫu của Tòa án).
- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu (bản sao chứng thực).
- Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
- Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
- Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có).
Lưu ý: Nếu bạn bên đăng ký kết hôn ở Singapore nhưng muốn ly hôn tại Việt Nam thì phải hợp thức lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp rồi mới nộp đơn xin ly hôn tại tòa.
3/ Ly hôn với người nước ngoài cần những thủ tục gì?
Em gái mình lấy chồng người Nga, hiện giờ chồng nó không ở Việt Nam mà muốn giờ muốn ly hôn thì làm thế nào? - Hà Linh (linhph…@gmail.com)
Trả lời:
Theo Điều 469 BLTTDS 2015, Tòa án Việt Nam có thẩm quyền giải quyết vụ việc ly hôn mà nguyên đơn hoặc bị đơn là công dân Việt Nam. Do đó, em bạn hoàn toàn có thể giải quyết ly hôn tại Việt Nam. Cụ thể, em bạn có thể đến Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi mình cư trú để nộp đơn ly hôn đơn phương (căn cứ Điều 35, Điều 37 và Điều 40 BLTTDS 2015).
Việc ly hôn của em gái bạn được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ hợp lệ về việc xin ly hôn tại Tòa án
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Đơn xin ly hôn (theo mẫu của Tòa án).
- Bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), trong trường hợp mất bản chính Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; Hộ khẩu (bản sao chứng thực).
- Bản sao Giấy khai sinh của con (nếu có con).
- Bản sao chứng thực chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
- Hồ sơ tài liệu chứng minh việc một bên đang ở nước ngoài (nếu có)
Bước 2: Trong thời hạn 7 - 15 ngày, Tòa án kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì Tòa án sẽ gửi thông báo tạm ứng án phí.
Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự tại Chi cục thi hành án dân sự có thẩm quyền và nộp biên lai tạm ứng án phí cho Tòa án.
Theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức án phí sơ thẩm trong vụ việc ly hôn là 300.000 đồng nếu không có tranh chấp về tài sản; nếu có tranh chấp về tài sản, án phí được xác định theo giá trị tài sản...
Bước 4: Tòa án mở phiên hòa giải tại tòa và tiến hành thủ tục ly hôn tại Tòa theo thủ tục sơ thẩm.
Tùy vào từng vụ việc cụ thể mà thời hạn giải quyết khác nhau. Trên cơ sở luật định thì thời hạn chuẩn bị xét xử là từ 04 – 06 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Thời hạn mở phiên tòa từ 01 – 02 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử.
Trên đây là một số hướng dẫn liên quan đến thủ tục ly hôn với người nước ngoài. Nếu có băn khoăn về thủ tục này cũng như các vấn đề pháp lý khác, bạn đọc vui lòng gửi câu hỏi tại đây.