hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 21/12/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Tiêu chí xác định, các chính sách ưu đãi đối với hộ nghèo năm 2023

Tiêu chí hộ nghèo 2023 là những tiêu chuẩn, tiêu chí để xác định hộ nghèo. Theo đó, hộ nghèo được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước. Việc xác định hộ nghèo, các ưu đãi áp dụng được thực hiện ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

Mục lục bài viết
  • Tiêu chí hộ nghèo 2023 mới nhất bao gồm những gì?
  • Hộ nghèo được hưởng những chính sách ưu đãi nào?
  • Hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện hàng tháng không?
  • Hộ nghèo được vay tối đa bao nhiêu tiền?
  • Hộ nghèo có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

Tiêu chí hộ nghèo 2023 mới nhất bao gồm những gì?

Câu hỏi: Em có nghe thông tin hiện nay, tiêu chí xác định hộ nghèo đã thay đổi, cho em hỏi, tiêu chí đó là gì ạ. Em cảm ơn nhiều ạ (câu hỏi của độc giả M.H từ Lào Cai).

Chào bạn, tiêu chí hộ nghèo 2023 đang được áp dụng theo quy định tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP.

Theo đó, các bộ tiêu chí đánh giá chuẩn hộ nghèo vẫn không có sự thay đổi so với năm 2022, bao gồm thu nhập, mức thiếu hụt các tiêu chí xã hội cơ bản.

Những tiêu chí xác định hộ nghèo có sự phân biệt giữa đô thị và nông thôn. Cụ thể, giai đoạn 2022 - 2025, chuẩn hộ nghèo và các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều được quy định như sau:

Các tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo

Khu vực thành thị

Khu vực nông thôn

Thu nhập bình quân đầu người

Từ 1,5 triệu đồng trở xuống

Từ 2 triệu đồng trở xuống

Mức độ thiếu hụt chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản

Thiếu hụt từ 3 chỉ số trở lên

Trong đó:

Các dịch vụ xã hội cơ bản

Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số)

  • Việc làm;

  • Y tế;

  • Giáo dục;

  • Nhà ở;

  • Nước sinh hoạt và vệ sinh;

  • Thông tin;

  • Chỉ số việc làm;

  • Chỉ số về người phụ thuộc trong hộ gia đình;

  • Chỉ số về dinh dưỡng;

  • Chỉ số về bảo hiểm y tế;

  • Chỉ số về trình độ giáo dục của người lớn;

  • Chỉ số về tình trạng đi học của trẻ em;

  • Chỉ số về chất lượng nhà ở;

  • Chỉ số về diện tích nhà ở bình quân đầu người;

  • Chỉ số về nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh;

  • Chỉ số về sử dụng dịch vụ viễn thông;

  • Chỉ số về phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin;


Như vậy, tiêu chí hộ nghèo 2023 không có sự thay đổi về tiêu chí xác định so với năm 2022.

Các chỉ số đo lường chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ vẫn bao gồm tiêu chí về thu nhập và tiêu chí về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (6 lĩnh vực xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, việc làm, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin).

Tiêu chí xác định hộ nghèo 2023 có những gì mới?


Hộ nghèo được hưởng những chính sách ưu đãi nào?

Chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với hộ nghèo (hộ gia đình thỏa mãn các tiêu chí hộ nghèo 2023) liên quan đến các tiêu chí như sinh hoạt (tiền điện), nơi ở (vay vốn mua nhà ở, đất ở, giáo dục (miễn, giảm học phí), hỗ trợ sản xuất...

Hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện hàng tháng không?

Câu hỏi: Nhà em thuộc diện hộ nghèo, em muốn hỏi gia đình em có được hỗ trợ tiền điện không, nếu có thì mức hỗ trợ cụ thể thế nào ạ? - luahn...@gmail.com.vn
Chào bạn, hỗ trợ tiền điện là một trong những chính sách mà Nhà nước áp dụng đối với hộ gia đình đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023.

Hiện nay, việc hỗ trợ cho các đối tượng hộ nghèo vẫn được áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư 190/2014/TT-BTC và không có thay đổi về tiêu chí, mức áp dụng so với năm 2022.

Cụ thể như sau:

Mức tiền hỗ trợ

Mức hỗ trợ nếu có sự thay đổi về giá bán điện

Phương thức hỗ trợ

46.000 đồng/1 hộ gia đình/1 tháng (tương đương với 30kWh hàng tháng)

  • Nếu giá bán lẻ điện bậc 1 tăng hoặc giảm thì việc quyết định mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định;

  • Số tiền hỗ trợ cụ thể được điều chỉnh tương đương với số tiền điện của 30kWh đã sử dụng theo mức bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 đã điều chỉnh;

chi trả trực tiếp theo từng quý

Như vậy, khi hộ gia đình đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023 (hay chính là các hộ gia đình được xếp là hộ nghèo theo quy định) thuộc trường hợp được hỗ trợ chi trả tiền điện hàng tháng.

Mức hỗ trợ đối với mỗi hộ nghèo trong trường hợp này được tính theo số tiền điện sử dụng trong tháng của 1 hộ nghèo (30kWh).

Mức tiền hỗ trợ hiện tại là 46.000 đồng/1 hộ/1 tháng và bị thay đổi nếu như giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 được điều chỉnh tăng hoặc giảm.

Hộ nghèo được vay tối đa bao nhiêu tiền?

Câu hỏi: Nhà e thuộc diện hộ nghèo (đã được cấp sổ hộ nghèo). Hiện nay, em đang chuẩn bị làm trang trại nhưng còn thiếu vốn, em muốn vay vốn thì vay được bao nhiêu ạ?
Như chúng tôi đã phân tích ở trên, hộ gia đình thỏa mãn các tiêu chí hộ nghèo 2023 theo quy định tại Nghị định 07/2021/NĐ-CP thì được xác nhận là hộ nghèo.

Hộ nghèo được vay vốn tín dụng ưu đãi theo Nghị định 28/2022/NĐ-CP, đây là chính sách có sự thay đổi so với năm 2022.

Vốn cho vay, thời hạn vay, lãi suất của từng hộ nghèo là khác nhau tùy thuộc thời hạn vay, mục đích vay, đối tượng cho vay.

Theo đó, từ 26/4/2022, địa bàn được áp dụng chính sách vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội là khu vực cấp thôn, cấp xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.

Cụ thể, những khoản tín dụng mà hộ nghèo được vay ưu đãi và mức ưu đãi bao gồm:

Các khoản được vay hỗ trợMức vayThời hạn vay tối đaLãi suất vayĐối tượng được vay
Vay hỗ trợ đất ởTối đa 50 triệu đồng/hộ;15 năm
  • Lãi suất cho vay là 3%/năm;

  • Lãi suất quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay;

  • Hộ gia đình là hộ nghèo dân tộc thiểu số;

  • Hộ gia đình vay vốn là hộ nghèo dân tộc Kinh cư trú hợp pháp ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;

Vay hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghềTối đa 77,5 triệu đồng/hộ;10 năm
  • Lãi suất cho vay = 50% lãi suất cho vay đối với hộ nghèo trong từng thời kỳ;

  • Lãi suất nợ quá hạn = 130% lãi suất cho vay;

Vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý
  • Tổng mức vay tối đa = 45% tổng mức đầu tư dự án và không vượt quá:

    • 96 tỷ đồng đối với Dự án trồng dược liệu quý;

    • Hoặc không vượt quá 92 tỷ đồng đối với Dự án trung tâm nhân giống;

  • Không vượt quá 45% mức đầu tư của cơ sở sản xuất kinh doanh khi tham gia vào hai loại dự án như đã nêu;

10 năm
  • Lãi suất cho vay = 3,96%/năm;

  • Lãi suất quá hạn = 130% lãi suất cho vay

Điều 26. Đối tượng vay vốn

Đối tượng vay vốn là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hộ gia đình và các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở sản xuất kinh doanh) hoạt động tại các địa bàn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, sử dụng từ 50% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số, tham gia vào Dự án phát triển vùng trồng dược liệu quý (sau đây gọi là Dự án vùng trồng dược liệu quý), Dự án trung tâm nhân giống, bảo tồn và phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao (sau đây gọi là Dự án trung tâm nhân giống) được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị
  • Đối với hộ nghèo: Áp dụng quy định hiện hành về chương trình tín dụng đối với hộ nghèo tại Ngân hàng Chính sách xã hội;

  • Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: Tối đa là 2 tỷ đồng/khách hàng;

  • Đối với hộ nghèo: Theo chính sách hiện có của Ngân hàng Chính sách xã hội;

  • Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã: Tối đa 5 năm;

  • Hộ nghèo = 50% lãi suất cho vay sản xuất, kinh doanh đối với hộ nghèo quy định trong từng thời kỳ;

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã = 50% lãi suất cho vay sản xuất, kinh doanh đối với hộ cận nghèo quy định trong từng thời kỳ;

  • Lãi suất nợ quá hạn = 130% lãi suất cho vay;

  • Gồm hộ nghèo, hộ cận nghèo;

  • Hoặc doanh nghiệp (sản xuất, chế biến, kinh doanh), hợp tác xã tham gia vào chuỗi giá trị có từ 70% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số;

Như vậy, hộ gia đình đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023 có thể được quyền vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội nếu mục đích vay là vay đầu tư, vay hỗ trợ nhà ở, vay hỗ trợ đất sản xuất,...

Mức lãi suất, mức tiền tối đa được vay, thời hạn vay được thực hiện như quy định tại Nghị định 28/2022/NĐ-CP như chúng tôi đã nêu trên.

Hộ nghèo được miễn giảm tiền sử dụng đất


Hộ nghèo có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?

Câu hỏi: Bố mẹ tôi có một mảnh đất tự khai hoang, đã xây nhà ở từ năm 2000 đến nay, chưa được Nhà nước cấp quyền sử dụng đất.

Nếu được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được miễn tiền sử dụng đất không? Nhà tôi ở Yên Bái.

Miễn, giảm tiền sử dụng đất khi hộ gia đình đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023 là một trong những chính sách pháp luật áp dụng đối với đối tượng này.

Về cơ bản, điều kiện được miễn giảm, mức giảm tiền sử dụng đất không có sự khác biệt so với năm 2022.

Hiện nay, đối tượng, mức miễn giảm, điều kiện miễn giảm tiền sử dụng đất vẫn được thực hiện theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.

Cụ thể, ưu đãi về miễn giảm tiền sử dụng đất đối với hộ nghèo như sau:

Trường hợp miễn, giảm

Mức miễn tiền sử dụng đất

Mức giảm tiền sử dụng đất

Đất ở được giao, công nhận thuộc một trong những trường hợp sau:

  • Đất ở được giao khi thực hiện chính sách nhà ở, đất ở;

  • Cấp sổ đỏ lần đầu trong trường hợp do chuyển mục đích sử dụng đất từ đất không phải là đất ở sang đất ở đối với hộ nghèo tại các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

  • Hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy định;

  • Đất ở bố trí tái định cư hoặc cho các hộ gia đình, cá nhân trong cụm, tuyến dân cư vùng ngập lũ theo dự án;

  • Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ;

Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở

-/-

Hộ nghèo không thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi được cấp sổ đỏ lần đầu trong trường hợp:

  • Nhà nước giao đất;

  • Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho đất đang sử dụng;

  • Hoặc khi chuyển mục đích từ đất không phải là đất ở sang đất ở;

-/-

50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở

Theo quy định trên, hộ gia đình thỏa mãn các tiêu chí hộ nghèo 2023 được nhận ưu đãi, hỗ trợ về tiền sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ lần đầu, chuyển mục đich sử dụng như chúng tôi đã nêu ở trên.

Hộ nghèo được miễn tiền học phí


Hộ nghèo có được miễn giảm học phí không?

Căn cứ quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP, học sinh thuộc diện hộ nghèo (hộ đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023) thuộc trường hợp được miễn học phí (không được giảm học phí), được hỗ trợ chi phí học tập.

Đây là chính sách có sự thay đổi so với năm 2022 mà những người thuộc các đối tượng này cần phải chú ý, quan tâm.

Cụ thể, học sinh, sinh viên, học viên thuộc hộ nghèo được miễn học phí hoặc được hỗ trợ chi phí học tập gồm các trường hợp như sau:

Trường hợp được miễn học phí

Trường hợp được hỗ trợ chi phí học tập

  • Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ nghèo;

  • Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo;

Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo

Như vậy, học sinh, học viên, sinh viên thuộc trường hợp hộ nghèo (đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023) thuộc trường hợp được miễn học phí.

Do thuộc đối tượng được miễn học phí nên họ không thuộc trường hợp được giảm học phí theo quy định.

Trong một số trường hợp cụ thể, những đối tượng này có thể còn được hưởng các chi phí hỗ trợ học tập.

Là thành viên thuộc hộ nghèo, được miễn nghĩa vụ quân sự không?

Những đối tượng thuộc hộ nghèo (hộ gia đình thỏa mãn các tiêu chí hộ nghèo 2023) thì được nhận các ưu đãi về tiền sử dụng đất, vay vốn, tiền học phí... tuy nhiên, đây lại không là trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự.

Cụ thể, khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự, các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự gồm:
2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:

a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;

c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;

d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;

đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

...
Theo đó, công dân thuộc diện hộ nghèo không phải là đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự.

Hay, năm 2023, quy định về việc miễn nghĩa vụ quân sự cho các đối tượng cũng không có sự khác biệt so với năm 2022.

Công dân thuộc hộ gia đình thỏa mãn các tiêu chí hộ nghèo 2023 không thuộc trường hợp được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự.

Trên đây là toàn bộ giải đáp về tiêu chí hộ nghèo 2023, nếu độc giả còn thắc mắc, vui lòng liên hệ liên hệ  19006192 để được hỗ trợ.
Lê Ngọc Khánh

Tham vấn bởi: Luật sư Lê Ngọc Khánh

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X