Tiêu chí hộ nghèo 2023 là những tiêu chuẩn, tiêu chí để xác định hộ nghèo. Theo đó, hộ nghèo được hưởng các chính sách ưu đãi của Nhà nước. Việc xác định hộ nghèo, các ưu đãi áp dụng được thực hiện ra sao? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây.
Tiêu chí hộ nghèo 2023 mới nhất bao gồm những gì?
Câu hỏi: Em có nghe thông tin hiện nay, tiêu chí xác định hộ nghèo đã thay đổi, cho em hỏi, tiêu chí đó là gì ạ. Em cảm ơn nhiều ạ (câu hỏi của độc giả M.H từ Lào Cai).
Theo đó, các bộ tiêu chí đánh giá chuẩn hộ nghèo vẫn không có sự thay đổi so với năm 2022, bao gồm thu nhập, mức thiếu hụt các tiêu chí xã hội cơ bản.
Những tiêu chí xác định hộ nghèo có sự phân biệt giữa đô thị và nông thôn. Cụ thể, giai đoạn 2022 - 2025, chuẩn hộ nghèo và các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều được quy định như sau:
Các tiêu chí đánh giá chuẩn nghèo | Khu vực thành thị | Khu vực nông thôn |
Thu nhập bình quân đầu người | Từ 1,5 triệu đồng trở xuống | Từ 2 triệu đồng trở xuống |
Mức độ thiếu hụt chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản | Thiếu hụt từ 3 chỉ số trở lên |
Trong đó:
Các dịch vụ xã hội cơ bản | Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số) |
|
|
Như vậy, tiêu chí hộ nghèo 2023 không có sự thay đổi về tiêu chí xác định so với năm 2022.
Các chỉ số đo lường chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ vẫn bao gồm tiêu chí về thu nhập và tiêu chí về mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (6 lĩnh vực xã hội cơ bản như y tế, giáo dục, việc làm, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin).
Hộ nghèo được hưởng những chính sách ưu đãi nào?
Chính sách ưu đãi của Nhà nước đối với hộ nghèo (hộ gia đình thỏa mãn các tiêu chí hộ nghèo 2023) liên quan đến các tiêu chí như sinh hoạt (tiền điện), nơi ở (vay vốn mua nhà ở, đất ở, giáo dục (miễn, giảm học phí), hỗ trợ sản xuất...
Hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện hàng tháng không?
Hiện nay, việc hỗ trợ cho các đối tượng hộ nghèo vẫn được áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư 190/2014/TT-BTC và không có thay đổi về tiêu chí, mức áp dụng so với năm 2022.
Cụ thể như sau:
Mức tiền hỗ trợ | Mức hỗ trợ nếu có sự thay đổi về giá bán điện | Phương thức hỗ trợ |
46.000 đồng/1 hộ gia đình/1 tháng (tương đương với 30kWh hàng tháng) |
| chi trả trực tiếp theo từng quý |
Như vậy, khi hộ gia đình đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023 (hay chính là các hộ gia đình được xếp là hộ nghèo theo quy định) thuộc trường hợp được hỗ trợ chi trả tiền điện hàng tháng.
Mức hỗ trợ đối với mỗi hộ nghèo trong trường hợp này được tính theo số tiền điện sử dụng trong tháng của 1 hộ nghèo (30kWh).Mức tiền hỗ trợ hiện tại là 46.000 đồng/1 hộ/1 tháng và bị thay đổi nếu như giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 được điều chỉnh tăng hoặc giảm.
Hộ nghèo được vay tối đa bao nhiêu tiền?
Hộ nghèo được vay vốn tín dụng ưu đãi theo Nghị định 28/2022/NĐ-CP, đây là chính sách có sự thay đổi so với năm 2022.
Vốn cho vay, thời hạn vay, lãi suất của từng hộ nghèo là khác nhau tùy thuộc thời hạn vay, mục đích vay, đối tượng cho vay.
Theo đó, từ 26/4/2022, địa bàn được áp dụng chính sách vay vốn tín dụng ưu đãi từ Ngân hàng Chính sách xã hội là khu vực cấp thôn, cấp xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi.
Cụ thể, những khoản tín dụng mà hộ nghèo được vay ưu đãi và mức ưu đãi bao gồm:
Các khoản được vay hỗ trợ | Mức vay | Thời hạn vay tối đa | Lãi suất vay | Đối tượng được vay |
Vay hỗ trợ đất ở | Tối đa 50 triệu đồng/hộ; | 15 năm |
|
|
Vay hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề | Tối đa 77,5 triệu đồng/hộ; | 10 năm |
| |
Vay đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý |
| 10 năm |
|
|
Vay hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị |
|
|
|
|
Như vậy, hộ gia đình đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023 có thể được quyền vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội nếu mục đích vay là vay đầu tư, vay hỗ trợ nhà ở, vay hỗ trợ đất sản xuất,...
Mức lãi suất, mức tiền tối đa được vay, thời hạn vay được thực hiện như quy định tại Nghị định 28/2022/NĐ-CP như chúng tôi đã nêu trên.
Hộ nghèo có được miễn giảm tiền sử dụng đất không?
Nếu được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có được miễn tiền sử dụng đất không? Nhà tôi ở Yên Bái.
Miễn, giảm tiền sử dụng đất khi hộ gia đình đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023 là một trong những chính sách pháp luật áp dụng đối với đối tượng này.
Về cơ bản, điều kiện được miễn giảm, mức giảm tiền sử dụng đất không có sự khác biệt so với năm 2022.
Hiện nay, đối tượng, mức miễn giảm, điều kiện miễn giảm tiền sử dụng đất vẫn được thực hiện theo quy định tại Nghị định 45/2014/NĐ-CP và các văn bản khác có liên quan.
Cụ thể, ưu đãi về miễn giảm tiền sử dụng đất đối với hộ nghèo như sau:
Trường hợp miễn, giảm | Mức miễn tiền sử dụng đất | Mức giảm tiền sử dụng đất |
Đất ở được giao, công nhận thuộc một trong những trường hợp sau:
| Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức giao đất ở | -/- |
Hộ nghèo không thuộc các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc và miền núi theo Danh mục các xã đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ quyết định khi được cấp sổ đỏ lần đầu trong trường hợp:
| -/- | 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở |
Theo quy định trên, hộ gia đình thỏa mãn các tiêu chí hộ nghèo 2023 được nhận ưu đãi, hỗ trợ về tiền sử dụng đất khi được cấp sổ đỏ lần đầu, chuyển mục đich sử dụng như chúng tôi đã nêu ở trên.
Hộ nghèo có được miễn giảm học phí không?
Căn cứ quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP, học sinh thuộc diện hộ nghèo (hộ đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023) thuộc trường hợp được miễn học phí (không được giảm học phí), được hỗ trợ chi phí học tập.
Đây là chính sách có sự thay đổi so với năm 2022 mà những người thuộc các đối tượng này cần phải chú ý, quan tâm.Cụ thể, học sinh, sinh viên, học viên thuộc hộ nghèo được miễn học phí hoặc được hỗ trợ chi phí học tập gồm các trường hợp như sau:
Trường hợp được miễn học phí | Trường hợp được hỗ trợ chi phí học tập |
| Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo |
Như vậy, học sinh, học viên, sinh viên thuộc trường hợp hộ nghèo (đáp ứng các tiêu chí hộ nghèo 2023) thuộc trường hợp được miễn học phí.
Do thuộc đối tượng được miễn học phí nên họ không thuộc trường hợp được giảm học phí theo quy định.Trong một số trường hợp cụ thể, những đối tượng này có thể còn được hưởng các chi phí hỗ trợ học tập.
Là thành viên thuộc hộ nghèo, được miễn nghĩa vụ quân sự không?
Những đối tượng thuộc hộ nghèo (hộ gia đình thỏa mãn các tiêu chí hộ nghèo 2023) thì được nhận các ưu đãi về tiền sử dụng đất, vay vốn, tiền học phí... tuy nhiên, đây lại không là trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự.
Cụ thể, khoản 2 Điều 41 Luật Nghĩa vụ quân sự, các trường hợp được miễn nghĩa vụ quân sự gồm:2. Miễn gọi nhập ngũ đối với những công dân sau đây:Theo đó, công dân thuộc diện hộ nghèo không phải là đối tượng được miễn nghĩa vụ quân sự.a) Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
b) Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
c) Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên;
d) Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân;
đ) Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến công tác, làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.
...
Hay, năm 2023, quy định về việc miễn nghĩa vụ quân sự cho các đối tượng cũng không có sự khác biệt so với năm 2022.
Công dân thuộc hộ gia đình thỏa mãn các tiêu chí hộ nghèo 2023 không thuộc trường hợp được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự.
Trên đây là toàn bộ giải đáp về tiêu chí hộ nghèo 2023, nếu độc giả còn thắc mắc, vui lòng liên hệ liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.