hieuluat
Chia sẻ email
Chủ Nhật, 27/06/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Xử lý kỷ luật lao động, cần lưu ý những nguyên tắc nào?

Khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động, trước tiên người sử dụng lao động cần lưu ý nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động theo đúng quy định pháp luật. Vậy, nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động được quy định cụ thể như thế nào?

Câu hỏi: Ngày 20/5/2021, Công ty tôi bị mất một khoản tiền tương đối lớn. Do làm ở vị trí thủ kho, kế toán nên tôi bị nghi ngờ là người đã lấy cắp số tiền này. Công ty cũng đã yêu cầu phía bên Công an điều tra vụ việc nhưng chưa có kết luận điều tra chính thức. Mới đây, công ty yêu cầu họp xử lý kỷ luật đối với tôi. Vậy cho hỏi khi chưa có kết luận chính thức công ty có được xử lý kỷ luật đối với tôi không? Tôi cảm ơn - Hải Nguyễn

Nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động thế nào?

Căn cứ Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 (BLLĐ), nguyên tắc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:

1. Xử lý kỷ luật lao động tuân thủ các quy định:

- Phải chứng minh được lỗi của người lao động;

- Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;

- Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;

- Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.

2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.

3.  Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.

4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:

- Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

- Đang bị tạm giữ, tạm giam;

- Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;

- Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

- Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Theo căn cứ trên, việc công ty nghi ngờ bạn có hành vi ăn cắp tài sản của công ty nhưng chưa có kết quả điều tra xác minh, kết luận của cơ quan Công an thì không được đưa ra quyết định xử lý kỷ luật lao động.

Trường hợp này, sau khi có kết luận điều tra của cơ quan Công an, công ty bạn mới được tiến hành xử lý kỷ luật lao động.

Xử lý kỷ luật lao động, cần lưu ý những nguyên tắc nào? (Ảnh minh họa)


Quy trình xử lý kỷ luật lao động hợp pháp thế nào?

Căn cứ Điều 70 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, quy trình xử lý kỷ luật lao động như sau:

Bước 1: Xác nhận hành vi vi phạm

- Phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động ngay tại thời điểm xảy ra: Người sử dụng lao động tiến hành lập biên bản vi phạm và thông báo đến tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động là thành viên, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.

- Phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật lao động sau thời điểm hành vi đã xảy ra: Người sử dụng lao động thực hiện thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động.

Bước 2: Tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động

Việc tổ chức họp xử lý kỷ luật lao động sẽ do người sử dụng lao động thực hiện:

- Trước khi họp xử lý kỷ luật: Thông báo trước ít nhất 05 ngày về nội dung, thời gian, địa điểm tiến hành cuộc họp xử lý kỷ luật lao động, họ tên người bị xử lý, hành vi vi phạm cho tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, người lao động, người đại điện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi.

- Tiến hành họp xử lý kỷ luật lao động:

+ Cuộc họp diễn ra khi có mặt đầy đủ các thành phần hoặc một trong các thành phần bắt buộc tham gia không xác nhận tham dự cuộc họp hoặc vắng mặt.

+ Nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản, thông qua trước khi kết thúc cuộc họp và có chữ ký của người tham dự. Nếu có người không ký vào biên bản thì nêu rõ họ tên, lý do không ký (nếu có) vào nội dung biên bản.

Bước 3: Ban hành quyết định xử lý kỷ luật

Trong thời hiệu được quy định, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động.

Căn cứ điểm i khoản 2 Điều 69 Nghị định 145/2020, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động là người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Bước 4: Thông báo công khai quyết định xử lý kỷ luật

Quyết định xử lý kỷ luật phải được gửi đến người lao động, người đại diện theo pháp luật của người lao động chưa đủ 15 tuổi và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Trên đây là giải đáp về Xử lý kỷ luật lao động, cần lưu ý những nguyên tắc nào?  Nếu còn băn khoăn, bạn vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

>> Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật lao động sa thải khi nào?

Có thể bạn quan tâm

X