Sau thời gian phục vụ trong quân ngũ, hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được nhận một khoản tiền khi xuất ngũ. Cụ thể, số tiền được nhận khi xuất ngũ gồm những khoản nào?
Xuất ngũ là gì? Hồ sơ xuất ngũ cần những giấy tờ gì?
Trả lời:
Xuất ngũ là việc hạ sĩ quan, binh sĩ thôi phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển (khoản 4 Điều 3 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015).
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư số 279/2017/TT-BQP, hồ sơ xuất ngũ được quy định như sau:
* Hồ sơ xuất ngũ khi xuất ngũ đúng thời hạn:
- Lý lịch nghĩa vụ quân sự;
- Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
- Phiếu quân nhân;
- Nhận xét quá trình công tác;
- Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề);
- Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
* Hồ sơ xuất ngũ khi xuất ngũ trước thời hạn:
a) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ gồm:
- Lý lịch nghĩa vụ quân sự;
- Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự;
- Phiếu quân nhân;
- Nhận xét quá trình công tác;
- Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề);
- Giấy tờ khác liên quan (nếu có).
Và kèm theo một trong các văn bản sau:
- Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ;
- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị;
b) Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.
Khi nào được xuất ngũ, xuất ngũ trước thời hạn?
Trả lời:
Hạ sĩ quan, binh sĩ được xuất ngũ khi đáp ứng một trong các điều kiện sau theo Điều 43 Luật này:
- Hạ sĩ quan, binh sĩ đã hết thời hạn phục vụ tại ngũ, tức là đã hết thời hạn 24 tháng hoặc 30 tháng (đối với trường hợp được kéo dài thời hạn phục vụ tại ngũ);
- Hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ có thể được xuất ngũ trước thời hạn nếu:
+ Hội đồng giám định y khoa quân sự kết luận không đủ sức khỏe để tiếp tục phục vụ tại ngũ;
+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được Uỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận;
+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%;
+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;
+ Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ;
+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Như vậy, thông thường hạ sĩ quan, binh sĩ sẽ được xuất ngũ đúng thời hạn khi đã phục vụ tại ngũ đủ 24 tháng.
Xuất ngũ năm 2023 được bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Căn cứ Điều 7 Nghị định số 27/2016/NĐ-CP thì ngoài chế độ bảo hiểm xã hội (BHXH) một lần được hưởng theo quy định của pháp luật về BHXH, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được trợ cấp xuất ngũ một lần và trợ cấp tạo việc làm.
Theo đó, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được hưởng: BHXH một lần, trợ cấp xuất ngũ một lần, trợ cấp tạo việc làm. Cụ thể:
*** Bảo hiểm xã hội một lần
Căn cứ điểm d khoản 1 Điều 60 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn được hưởng BHXH một lần khi xuất ngũ nếu có nhu cầu.
Mức hưởng BHXH một lần được tính theo số năm đã đóng BHXH: Mỗi năm được 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội.
Nểu sau khi xuất ngũ mà được thanh toán tiền BHXH một lần thì khoảng thời gian đó không được cộng vào thời gian tham gia BHXH.
Nếu xuất ngũ mà không hưởng trợ cấp BHXH một lần thì thời gian đóng BHXH được cộng nối thời gian công tác có đóng BHXH sau này để làm cơ sở tính hưởng các chế độ BHXH theo quy định.
*** Trợ cấp xuất ngũ một lần
Cứ mỗi năm phục vụ trong Quân đội (đủ 12 tháng) được trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở:
Trợ cấp xuất ngũ một lần | = | Số năm phục vụ tại ngũ | x | 02 tháng tiền lương cơ sở |
Trường hợp có tháng lẻ được tính như sau:
- Dưới 01 tháng không được hưởng trợ cấp xuất ngũ;
- Từ đủ 01 tháng đến đủ 06 tháng: Trợ cấp bằng 01 tháng tiền lương cơ sở;
- Từ trên 06 tháng trở lên đến 12 tháng: Trợ cấp bằng 02 tháng tiền lương cơ sở.
Lương cơ sở hiện nay đang áp dụng ở mức 1.490.000 đồng/tháng. Từ 01/7/2023 sẽ áp dụng mức lương cơ sở mới là 1.800.000 đồng/tháng. Do đó, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ 02 năm (24 tháng) thì sau khi xuất ngũ sẽ nhận được tiền trợ cấp xuất ngũ một lần như sau: 2 x 2 x 1.490.000 = 5.960.000 đồng.
Như vậy, nếu xuất ngũ trước 01/7/2023: thì quân nhân được nhận 2 x 2 x 1,490,000 = 5,960,000 đồng
Nếu xuất ngũ từ 01/7/2023 – 31/12/2023, quân nhân được nhận 2 x 2 x 1,800,000 = 7,200,000 đồng
*** Trợ cấp tạo việc làm
Theo khoản 3 Điều 7 Nghị định 27, hạ sĩ quan, binh sĩ hoàn thành nghĩa vụ quân sự khi xuất ngũ được trợ cấp tạo việc làm bằng 06 tháng tiền lương cơ sở tại thời điểm xuất ngũ.
Như vậy, nếu xuất ngũ trước 01/7/2023: hạ sĩ quan, binh sĩ được nhận 1,490,000 x 6 = 8,940,000 đồng
Nếu xuất ngũ từ 01/7/2023 – 31/12/2023, hạ sĩ quan, binh sĩ được nhận 1,800,000 x 6 = 10,800,000 đồng
Lưu ý:
- Trường hợp hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ thời hạn đủ 30 tháng được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng;
- Trường hợp nếu xuất ngũ trước thời hạn 30 tháng thì thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
- Ngoài các khoản nêu trên, hạ sĩ quan, binh sĩ khi xuất ngũ được đơn vị trực tiếp quản lý tổ chức buổi gặp mặt chia tay trước khi xuất ngũ với mức chi 50.000 đồng/người, được đơn vị tiễn và đưa về địa phương nơi cư trú theo quy định hoặc cấp tiền tàu, xe (loại phổ thông) và phụ cấp đi đường từ đơn vị về nơi cư trú.
Kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ có được trợ cấp thế nào?
Trợ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ: Hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ kéo dài theo quy định, khi xuất ngũ được trợ cấp thêm như sau:
- Thời gian phục vụ tại ngũ từ tháng thứ 25 đến dưới 30 tháng được trợ cấp thêm 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng;
- Thời gian phục vụ tại ngũ đủ 30 tháng được trợ cấp thêm 02 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
Ví dụ: Đồng chí Nguyễn Văn A, nhập ngũ tháng 3 năm 2021, xuất ngũ tháng 8 năm 2023. Vậy, trợ cấp xuất ngũ một lần của đồng chí Nguyễn Văn A bao gồm:
- Tổng thời gian phục vụ tại ngũ là 02 năm 05 tháng (29 tháng).
- Số năm phục vụ tại ngũ (02 năm) được nhận 04 tháng tiền lương cơ sở.
- Số tháng lẻ phục vụ tại ngũ (05 tháng) được thêm 01 tháng tiền lương cơ sở.
Như vậy, đồng chí A sẽ được nhận 05 tháng tiền lương cơ sở.
- Trợ cấp thêm do kéo dài thời gian phục vụ tại ngũ bằng 01 tháng phụ cấp quân hàm hiện hưởng.
Trên đây là thông tin về việc xuất ngũ được bao nhiêu tiền năm 2023? Nếu còn thắc mắc khác, độc giả có thể liên hệ với các chuyên gia pháp lý của chúng tôi qua hotline 19006192 để được hỗ trợ.