hieuluat
Chia sẻ email
Chủ Nhật, 21/03/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip là gì?

Số thẻ Căn cước công dân gắn chip chính là số định danh cá nhân gồm 12 số tự nhiên. Vậy ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip là gì?

Câu hỏi: Cho em hỏi, Căn cước công dân gắn chip hiện nay có 12 số thì những số này thể hiện điều gì ạ? - Nguyễn Văn Thao (Bình Định)
Trả lời:

Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip

Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân (theo khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014).

Mà số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên (Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP).

Đối chiếu với khoản 1 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA,  số thẻ Căn cước công dân gắn chip thể hiện các thông tin sau:

- 03 chữ số đầu: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;

- 01 chữ số tiếp theo: Mã thế kỷ sinh, mã giới tính của công dân;

- 02 chữ số tiếp theo: 02 số cuối năm sinh của công dân;

- 06 chữ số còn lại: Khoảng số ngẫu nhiên.

Số thẻ Căn cước công dân của công dân là số duy nhất cấp cho công dân đó và không thay đổi khi công dân chuyển nơi đăng ký thường trú đến các tỉnh, thành phố khác.

ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip

Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip là gì (Ảnh minh họa)

Bảng tra cứu mã tỉnh của Căn cước công dân gắn chip

03 chữ số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh quy định như sau:

Stt

Tên đơn vị hành chính

1

Hà Nội

001

2

Hà Giang

002

3

Cao Bằng

004

4

Bắc Kạn

006

5

Tuyên Quang

008

6

Lào Cai

010

7

Điện Biên

011

8

Lai Châu

012

9

Sơn La

014

10

Yên Bái

015

11

Hòa Bình

017

12

Thái Nguyên

019

13

Lạng Sơn

020

14

Quảng Ninh

022

15

Bắc Giang

024

16

Phú Thọ

025

17

Vĩnh Phúc

026

18

Bắc Ninh

027

19

Hải Dương

030

20

Hải Phòng

031

21

Hưng Yên

033

22

Thái Bình

034

23

Hà Nam

035

24

Nam Định

036

25

Ninh Bình

037

26

Thanh Hóa

038

27

Nghệ An

040

28

Hà Tĩnh

042

29

Quảng Bình

044

30

Quảng Trị

045

31

Thừa Thiên Huế

046

32

Đà Nẵng

048

33

Quảng Nam

049

34

Quảng Ngãi

051

35

Bình Định

052

36

Phú Yên

054

37

Khánh Hòa

056

38

Ninh Thuận

058

39

Bình Thuận

060

40

Kon Tum

062

41

Gia Lai

064

42

Đắk Lắk

066

43

Đắk Nông

067

44

Lâm Đồng

068

45

Bình Phước

070

46

Tây Ninh

072

47

Bình Dương

074

48

Đồng Nai

075

49

Bà Rịa - Vũng Tàu

077

50

Hồ Chí Minh

079

51

Long An

080

52

Tiền Giang

082

53

Bến Tre

083

54

Trà Vinh

084

55

Vĩnh Long

086

56

Đồng Tháp

087

57

An Giang

089

58

Kiên Giang

091

59

Cần Thơ

092

60

Hậu Giang

093

61

Sóc Trăng

094

62

Bạc Liêu

095

63

Cà Mau

096

Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của căn cước công dân

Theo đó, mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Ví dụ:

Số Căn cước công dân gắn chip là: 033193456789

Trong đó,

- 033 là mã tỉnh Hưng Yên;

- 1 là mã thế kỷ 20, giới tính nữ

- 93 là 02 số cuối năm sinh

- 06 số còn lại là ngẫu nhiên.

Trên đây là giải đáp thắc mắc của độc giả về Ý nghĩa của 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip?. Nếu còn băn khoăn, độc giả vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X