Số thẻ Căn cước công dân gắn chip chính là số định danh cá nhân gồm 12 số tự nhiên. Vậy ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip là gì?
Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip
Số thẻ Căn cước công dân là số định danh cá nhân (theo khoản 2 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014).
Mà số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên (Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP).
Đối chiếu với khoản 1 Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BCA, số thẻ Căn cước công dân gắn chip thể hiện các thông tin sau:
- 03 chữ số đầu: Mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh;
- 01 chữ số tiếp theo: Mã thế kỷ sinh, mã giới tính của công dân;
- 02 chữ số tiếp theo: 02 số cuối năm sinh của công dân;
- 06 chữ số còn lại: Khoảng số ngẫu nhiên.
Số thẻ Căn cước công dân của công dân là số duy nhất cấp cho công dân đó và không thay đổi khi công dân chuyển nơi đăng ký thường trú đến các tỉnh, thành phố khác.
Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip là gì (Ảnh minh họa)
Bảng tra cứu mã tỉnh của Căn cước công dân gắn chip
03 chữ số đầu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh quy định như sau:
Stt | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của căn cước công dân
Theo đó, mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:
+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.
Ví dụ:
Số Căn cước công dân gắn chip là: 033193456789
Trong đó,
- 033 là mã tỉnh Hưng Yên;
- 1 là mã thế kỷ 20, giới tính nữ
- 93 là 02 số cuối năm sinh
- 06 số còn lại là ngẫu nhiên.
Trên đây là giải đáp thắc mắc của độc giả về Ý nghĩa của 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chip?. Nếu còn băn khoăn, độc giả vui lòng gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.