hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 27/02/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú là bao lâu?

Thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú là bao lâu là thông tin nhiều người tìm hiểu, nhất là đối với những ai muốn xin loại giấy này thay thế số hổ khẩu thực hiện các thủ tục hành chính.

Mục lục bài viết
  • Thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú là bao lâu?
  • Thời hạn của giấy xác nhận thông tin về cư trú
  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01
Câu hỏi: Tôi đang muốn xin giấy xác nhận thông tin cư trú để thay sổ hộ khẩu nhưng chưa biết thời gian cấp có lâu không và giấy này có giá trị trong bao lâu?

Thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú là bao lâu?

Chào bạn, muốn biết thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú là bao lâu cần biết được thủ tục cấp giấy xác nhận thông tin cư trú.

Theo đó, căn cứ các thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực đăng ký cư trú và lĩnh vực xuất nhập cảnh ban hành kèm theo Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021 quy định như sau:

Bước 1 – Chuẩn bị hồ sơ

- Thành phần hồ sơ:

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01, Thông tư số 56/2021/TT-BCA).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Bước 2 – Nộp hồ sơ

Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an cấp xã.

Khi tiếp nhận hồ sơ xác nhận thông tin về cư trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người đăng ký;

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ: Hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ

+ Nếu hồ sơ không đủ điều kiện: Từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

Ngoài ra, người đăng ký cũng có thể nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công qua Cổng dịch vụ công quốc gia, hoặc qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 - thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần vào giờ hành chính (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Bước 3 – Giải quyết

Kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân trong thời hạn:

- 01 ngày làm việc với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư

- 03 ngày làm việc với trường hợp cần xác minh.

Nếu từ chối giải quyết xác nhận thông tin về cư trú, phải trả lời bằng văn bản đồng thời nêu rõ lý do.

Như vậy, có thể thấy đối với trường hợp thông tin có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú là 01 ngày làm việc; với trường hợp cần xác minh thời hạn cấp giấy xác nhận thông tin cư trú là 03 ngày làm việc.

thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú tối đa là 3 ngày
Thời gian thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú tối đa là 3 ngày.

Thời hạn của giấy xác nhận thông tin về cư trú

Về thời hạn của giấy xác nhận thông tin cư trú, khoản 2 Điều 17 Thông tư 55/2021/TT-BCA quy định:

Nội dung xác nhận thông tin về cư trú bao gồm thời gian, địa điểm, hình thức đăng ký cư trú.

Xác nhận thông tin về cư trú có giá trị 06 tháng kể từ ngày cấp đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú xác nhận về việc khai báo cư trú

Cụ thể, đối với trường hợp người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì xác nhận cư trú của họ có giá trị trong vòng 06 tháng.

Đối với trường hợp xác nhận thông tin thường trú hay tạm trú thì giấy này chỉ có thời hạn trong vòng 30 ngày.

Nếu thông tin về cư trú của công dân có sự thay đổi, điều chỉnh và được cập nhật trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì xác nhận thông tin về cư trú hết giá trị kể từ thời điểm thay đổi.

Tóm lại, giấy xác nhận thông tin về cư trú có giá trị trong 6 tháng đối với trường hợp công dân không có nơi thường trú. Còn 30 ngày đối với các trường hợp xác nhận về thông tin cư trú hiện tại.

Mới đây tại Chỉ thị số 05/CT-TTg, Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo tuyệt đối không yêu cầu người dân xuất trình giấy xác nhận cư trú, trừ trường hợp không thể khai thác được thông tin cư trú theo các phương thức quy định tại Nghị định 104.

Tờ khai thay đổi thông tin cư trú - Mẫu CT01

Tải về

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Mẫu CT01 ban hành

theo TT số      /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

Kính gửi(1):…………………...………………..…

1. Họ, chữ đệm và tên:.........................................

2. Ngày, tháng, năm sinh:………/….../ …...  3. Giới tính:.........

4. Số định danh cá nhân/CMND:

5. Số điện thoại liên hệ:...............................6. Email:.............

7. Nơi thường trú:..................................................................

8. Nơi tạm trú:.........................................................................

9. Nơi ở hiện tại:......................................................................

10. Nghề nghiệp,  nơi làm việc:...............................................

11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:............................ 12. Quan hệ với chủ hộ:………

13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

14. Nội dung đề nghị(2):.......................................

..............................................................................

15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

TT

Họ, chữ đệm

và tên

Ngày, tháng, năm   sinh

Giới tính

Số định danh cá nhân/CMND

Nghề nghiệp, nơi làm việc

Quan hệ với  người có thay đổi

Quan hệ với

chủ hộ

…..,ngày…....tháng....năm…….

Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

(Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày…..tháng....năm…

Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

(Ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày…...tháng...năm…

Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

(Ký, ghi rõ họ tên)

…..,ngày....tháng...năm…

NGƯỜI KÊ KHAI

(Ký, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Cơ quan đăng ký cư trú.

(2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

(3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

(4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú

Trên đây là thông tin về Thời gian cấp giấy xác nhận thông tin cư trú​​, nếu còn băn khoăn, bạn đọc vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

X