hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 11/11/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Căn cước công dân là gì? Căn cước khác gì Chứng minh nhân dân?

Bắt đầu từ năm 2016, nhiều người dân đã bắt đầu được làm quen với những chiếc thẻ Căn cước công dân đầu tiên. Tuy nhiên, bản chất của từ Căn cước công dân là gì thì hầu hết đều chưa hiểu rõ.

Mục lục bài viết
  • 1. Căn cước công dân là gì?
  • 2. Thẻ Căn cước công dân Việt Nam có những nội dung gì?
  • 3. Ai được cấp thẻ Căn cước công dân?
  • 4. Phân biệt Căn cước công dân và Chứng minh nhân dân

1. Căn cước công dân là gì?

Theo giải thích tại Luật Căn cước công dân:

1. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

Trong đó:

-  Nhân dạng là đặc điểm cá biệt và ổn định bên ngoài của một người để phân biệt người này với người khác.

- Lai lịch là nguồn gốc, nơi ở của một người.

Như vậy, thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về nguồn gốc, nơi ở, các đặc điểm của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

can cuoc cong dan la gi
Hiện nay, cả nước đang tiến hành cấp Căn cước công dân gắn chip (Ảnh minh họa)

2. Thẻ Căn cước công dân Việt Nam có những nội dung gì?

Loại Căn cước công dân mới nhất hiện nay là Căn cước công dân gắn chip. Theo Thông tư 06/2021/TT-BCA, trên Căn cước công dân có những thông tin sau đây:

- Số căn cước công dân

- Họ và tên

- Ngày, tháng, năm sinh

- Giới tính

- Quốc tịch

- Quê quán

- Nơi thường trú

- Có giá trị đến (thời hạn, ngày hết hạn)

- Con chip

- Ngón trỏ trái

- Ngón trỏ phải

- Đặc điểm nhận dạng

- Ngày cấp

- Cơ quan cấp thẻ.

3. Ai được cấp thẻ Căn cước công dân?

Theo quy định tại Luật Căn cước công dân, công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi được cấp thẻ Căn cước công dân.

Tuy nhiên, trên thực tế, hiện nay, chỉ những người có hộ khẩu thường trú mới làm được thẻ bởi thông tin nơi thường trú trên thẻ là thông tin bắt buộc.

Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

4. Phân biệt Căn cước công dân và Chứng minh nhân dân

Chứng minh nhân dân gồm 2 loại Chứng minh nhân dân 9 số và Chứng minh nhân dân 12 số. Trong đó, Chứng minh nhân dân 12 số có nhiều đặc điểm giống Căn cước công dân (là loại Chứng minh nhân dân thế hệ mới). Vì thế, tại mục này, chúng tôi chỉ so sánh điểm khác biệt giữa Chứng minh nhân dân 9 số và loại Căn cước công dân mới nhất hiện nay: Căn cước công dân gắn chip.

Tiêu chíCăn cước công dânChứng minh nhân dân
Số thẻ12 số9 số
Nội dungCó quốc tịchKhông có quốc tịch
Ngày hết hạnCó in trên thẻKhông in trên thẻ
Nơi cấpCục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hộiCông an cấp tỉnh
Thời hạnĐổi khi 25, 40, 60 tuổi15 năm

Trên đây là giải đáp Căn cước công dân là gì? Nếu còn băn khoăn hoặc có thêm vướng mắc, bạn đọc có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ sớm nhất.

>> Thủ tục làm Căn cước công dân online trên toàn quốc

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X