Công chức A0? Hệ số lương công chức loại A0 là bao nhiêu theo quy định? Để hiểu rõ hơn về những thông tin này, cùng theo dõi bài viết dưới đây của HieuLuat.
Công chức A0 là gì?
Công chức loại A0 được quy định tại Bảng 2 Nghị định 204/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
Theo đó, công chức loại A0 áp dụng đối với các ngạch công chức yêu cầu trình độ đào tạo cao đẳng (hoặc cử nhân cao đẳng), các Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành đề nghị Bộ Nội vụ ban hành chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch và hướng dẫn xếp lương cho phù hợp (công chức loại A0 khi có đủ điều kiện được thi nâng ngạch lên công chức loại A2 nhóm 2 trong cùng ngành chuyên môn).
Hệ số lương công chức loại A0 quy định thế nào?
Căn cứ Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính như sau:
Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
“1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Ngạch Chuyên viên cao cấp (mã số 01.001) áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Chuyên viên chính (mã số 01.002) áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Chuyên viên (mã số 01.003) áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Cán sự (mã số 01.004) áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên (mã số 01.005) áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...
Như vậy, đối với cán bộ công chức được áp dụng bảng lương công chức loại A0 sẽ được hưởng hệ số lương từ 2,10 đến hệ số lương 4,89.
Bảng lương công chức A0 như thế nào?
Hệ số lương công chức hạng A0 được quy định tại bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
Theo đó, đối với công chức hạng A0, hệ số lương tương ứng với từng bậc cụ thể như sau:
Trước 1/7/2023: Mức lương cơ sở vẫn áp dụng ở mức 1,490,000 đồng/tháng
Từ 01/7/2023: Mức lương cơ sở được điều chỉnh lên 1,800,000 đồng/tháng
Đơn vị: đồng/tháng.
Bậc | Hệ số | Mức lương trước 1/7/2023 | Mức lương từ 1/7/2023 |
1 | 2.10 | 3,129,000 | 3,780,000 |
2 | 2.41 | 3,590,900 | 4,338,000 |
3 | 2.72 | 4,052,800 | 4,896,000 |
4 | 3.03 | 4,514,700 | 5,454,000 |
5 | 3.34 | 4,976,600 | 6,012,000 |
6 | 3.65 | 5,438,500 | 6,570,000 |
7 | 3.96 | 5,900,400 | 7,128,000 |
8 | 4.27 | 6,362,300 | 7,686,000 |
9 | 4.58 | 6,824,200 | 8,244,000 |
10 | 4.89 | 7,286,100 | 8,802,000 |
Công chức A0 được nhận khoản phụ cấp nào?
Căn cứ theo, Thông tư 05/2005/TT-BNV Thông tư 05/2005/TT-BNV, Thông tư 06/2005/TT-BNV, Thông tư 07/2005/TT-BNV, Nghị định số 76/2019/NĐ-CP, công chức A0 nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định có thể nhận được những khoản phụ cấp sau đây:
1 - Phụ cấp khu vực
2 - Phụ cấp lưu động
3 - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm
4 - Phụ cấp trách nhiệm công việc
5 - Phụ cấp công tác lâu năm
6 - Phụ cấp thâm niên vượt khung
>> Xem chi tiết điều kiện để nhận phụ cấp và mức phụ cấp
Trên đây là thông tin giải đáp cho công chức A0 là gì? nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.