Khai tử mặc dù không còn xa lạ với nhiều người, tuy nhiên các vấ đề pháp lý liên quan đến việc khai tử như: Thủ tục, thời hạn, hồ sơ,... thì không phải ai cũng nắm rõ. Bài viết sau đấy sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khai tử là gì? Thủ tục khai tử ra sao?
Khai tử là gì?
Theo từ điển Tiếng Việt, khai tử là khai báo cho người mới chết. Xét dưới góc độ pháp lý thì đây là thủ tục nhằm xác nhận sự kiện một người đã chết, đồng thời chấm dứt các quan hệ pháp luật của người đó.
Tuy nhiên, không có nghĩa là tất cả các quyền và nghĩa vụ của cá nhân này sẽ chấm dứt sau khi được khai tử, ví dụ như quyền tác giả, quyền sáng chế,... Những quyền này sẽ được bảo hộ ngay cả khi cá nhân sáng tác chết. Việc đăng ký khai tử còn giúp Nhà nước thực hiện quản lý dân số.
Khi một người qua đời, người thân của họ phải đi đăng ký khai tử và nhận Giấy khai tử.
Khai tử là gì? Thủ tục đăng ký khai tử ra sao? (Ảnh minh họa)
Giấy khai tử dùng để làm gì?
Giấy khai tử là giấy tờ hộ tịch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, từ việc nhằm xác nhận một người đã chết, giấy này được sử dụng làm căn cứ để giải quyết các vấn đề như:
- Làm rõ thời điểm mở thừa kế;
- Xác định tài sản chung vợ chồng;
- Xác định tình trạng hôn nhân khi vợ/chồng kết hôn với người khác;
- Giải quyết chế độ tử tuất;...
Ai có trách nhiệm phải đăng ký khai tử? Thời hạn bao lâu?
Tại Điều 33 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thời hạn và trách nhiệm đăng ký khai tử như sau:
- Vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đăng ký khai tử. Trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện khai tử.
- Thời hạn: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày có người chết.
Lưu ý: Trường hợp không xác định được người có trách nhiệm đi khải tử thì công chức tư pháp, hộ tịch sẽ thực hiện khai tử.
Thẩm quyền đăng ký khai tử thế nào?
Điều 32 Luật hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký khai tử như sau:
- Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú cuối cùng của người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì Ủy ban nhân dân xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện đăng ký khai tử.
Đối với người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài chết tại Việt Nam thì thẩm quyền đăng ký khai tử sẽ do Ủy ban nhân dân huyện nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết thì UBND cấp huyện nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết thực hiện việc đăng ký khai tử.
Thủ tục đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam hiện nay ra sao?
Mặc dù thủ tục đăng ký khai tử hiện nay tương đối đơn giản, tuy nhiên nếu không nắm rõ về các loại hồ sơ, giấy tờ cần thiết cũng như các bước thực hiện thì rất dễ bị từ chối hồ sơ, làm mất thời gian, công sức của người có yêu cầu. Dưới đây là hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục thực hiện đăng ký khai tử:
- Hồ sơ cần chuẩn bị gồm:
1- Tờ khai đăng ký khai tử;
2- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử, gồm:
+ Giấy báo tử do Thủ trưởng cơ sở y tế cấp: Với người chết tại cơ sở y tế;
+ Giấy xác nhận việc thi hành án tử hình: Với người chết do thi hành án tử hình;
+ Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án: Với người bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định: Với người chết trên phương tiện giao thông, chết do tai nạn,...
3- Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai tử.
4- Các Giấy tờ để xuất trình:
+Hộ chiếu/CMND/CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết;
+ Giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết (nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết).
Lưu ý: Trường hợp gửi hồ sơ qua bưu điện phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình trên.
- Trình tự thực hiện:
Bước 01: Nộp hồ sơ
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết, vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ hoặc người thân thích khác của người chết nộp hồ sơ yêu cầu đăng ký khai tử;
+ Nơi nộp hồ sơ: Tại UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết.
Bước 02: Tiếp nhận hồ sơ
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, ghi rõ thời gian trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện.
Lưu ý:
+ Từ chối tiếp nhận hồ sơ và lập văn bản từ chối tiếp nhận hồ sơ nếu hồ sơ sau khi đã được hướng dẫn mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện
+ Trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện.
Bước 03: Giải quyết khai tử
+ Công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung khai tử vào Sổ hộ tịch;
+ Công chức tư pháp - hộ tịch và người đi khai tử ký tên vào Sổ hộ tịch, báo cáo Chủ tịch UBND xã cấp trích lục cho người đi khai tử.
+ Khóa thông tin hộ tịch của người chết trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
Lệ phí đăng ký khai tử bao nhiêu?
Theo Điều 11 Luật Hộ tịch 2014, áp dụng lệ phí khai tử với trường hợp đăng ký khai tử quá hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết. Mức thu sẽ do HĐND cấp tỉnh tại địa phương quy định.
Như vậy, trường hợp khai tử đúng hạn người đi khai tử sẽ được miễn lệ phí khai tử.
Mẫu tờ khai đăng ký khai tử có hình thức ra sao?
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI TỬ
Kính gửi: (1).................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: .............................................................
Nơi cư trú: (2)....................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ..............................................................................
Quan hệ với người đã chết: ................................................
Đề nghị cơ quan đăng ký khai tử cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ..........................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ...................................................................
Giới tính: ..............................Dân tộc:................................... Quốc tịch: .....................................
Nơi cư trú cuối cùng: (2) ...........................................
Giấy tờ tùy thân: (3) ........................................................
Đã chết vào lúc: ............................... giờ ............... phút, ngày .................. tháng ............... năm ....................
Nơi chết: .....................................................................................
Nguyên nhân chết: ......................................................................
Số Giấy báo tử/ Giấy tờ thay thế Giấy báo tử: (4)....................................................... do
.............................................. cấp ngày ......... tháng ......... năm .................
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.
Làm tại: ......................... , ngày ......... tháng ........ năm ...............
Chú thích:
(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai tử.
(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).
(4) Nếu ghi theo Giấy báo tử, thì gạch cụm từ “Giấy tờ thay thế Giấy báo tử”; nếu ghi theo số Giấy tờ thay thế Giấy báo tử thì ghi rõ tên, số giấy tờ và gạch cụm từ “Giấy báo tử”; trường hợp không có thì mục này để trống
(5) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
Trên đây là giải đáp về khai tử là gì. Nếu bạn còn có thêm vướng mắc, có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.