Trong quản lý tài chính và giao dịch thương mại, khái niệm 'tạm ứng' có vai trò không thể phủ nhận. Tuy nhiên, đối với nhiều người, khái niệm này vẫn gây ra sự nhầm lẫn và hiểu biết không đầy đủ. Vậy tạm ứng là gì?
Tạm ứng là gì?
Tạm ứng là một khái niệm trong lĩnh vực tài chính và kinh doanh, đề cập đến việc cung cấp một phần tiền hoặc hàng hóa trước cho một bên tham gia trong một giao dịch, dự án hoặc hợp đồng.
Điều này thường được thực hiện để đảm bảo sự tin tưởng, tính linh hoạt hoặc thúc đẩy sự phát triển của một hoạt động kinh doanh cụ thể.
Tạm ứng là gì?
Căn cứ theo điểm b Khoản 1 Điều 22 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật liệu mà một doanh nghiệp cung cấp cho người nhận tạm ứng, nhằm mục đích thực hiện các nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết công việc đã được phê duyệt.
Người nhận tạm ứng phải là nhân viên làm việc tại doanh nghiệp. Các nhân viên thường xuyên nhận tạm ứng (như trong các bộ phận cung ứng vật liệu, quản trị, hành chính) phải được chỉ định bằng văn bản từ Giám đốc.
Ví dụ về tạm ứng:
- Tạm ứng cho nhân viên: Doanh nghiệp cấp tiền cho nhân viên để chi tiêu cho các hoạt động liên quan đến công việc, ví dụ như đi công tác, mua văn phòng phẩm, v.v.
- Tạm ứng cho nhà cung cấp: Doanh nghiệp thanh toán một phần tiền trước cho nhà cung cấp để họ cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ.
Trong môi trường công ty, việc tạm ứng lương cũng là điều phổ biến. Nhân viên có thể được phép ứng trước một khoản tiền cố định để thực hiện các nhiệm vụ cá nhân của họ.
Hai bên, nhân viên và nhà quản lý, sẽ thỏa thuận về cách thức hoàn trả khoản tiền lương đã được ứng trước. Điều này có thể bao gồm trừ vào lương tháng sau hoặc chia thành các kỳ trả dần qua nhiều tháng.
Như vậy, vì không có quy định cụ thể trong pháp luật về tạm ứng, các bên sẽ tự thỏa thuận và thực hiện việc này tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Phân loại tạm ứng
Dựa trên định nghĩa về tạm ứng, có thể thấy có một số loại tạm ứng như sau:
- Tạm ứng tiền mặt: Đây là loại tạm ứng phổ biến nhất, trong đó một tổ chức hoặc cá nhân cung cấp một khoản tiền mặt cho người nhận tạm ứng.
- Tạm ứng hàng hóa hoặc dịch vụ: Thay vì tiền mặt, tạm ứng cũng có thể là các sản phẩm hoặc dịch vụ mà người nhận tạm ứng cần để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể.
- Tạm ứng lương: Trong môi trường công ty, nhân viên có thể được phép ứng trước một phần hoặc toàn bộ lương của họ trước khi ngày thanh toán chính thức đến.
- Tạm ứng trong giao dịch thương mại: Trong giao dịch kinh doanh, một bên có thể được yêu cầu thanh toán một khoản tiền tạm ứng trước khi giao hàng hoặc ký hợp đồng.
- Tạm ứng trong hợp đồng: Trong một số trường hợp, tạm ứng có thể được sử dụng như một phần của một hợp đồng, để đảm bảo tính chất hợp pháp và cam kết của các bên.
Tạm ứng hợp đồng là gì?
Tạm ứng hợp đồng chính là khoản kinh phí được ứng trước cho bên cung cấp/ bên bán/ đối tác để có thể triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng đã thoả thuận giữa các bên.
Tạm ứng hợp đồng là gì?
Cụ thể, khi hai bên ký kết một hợp đồng, có thể có các điều kiện cần phải thực hiện trước khi các khoản thanh toán chính thức được thực hiện. Trong tình huống này, một bên có thể yêu cầu tạm ứng từ bên kia để đảm bảo rằng các điều kiện này sẽ được tuân thủ hoặc để bảo đảm rằng họ không gặp rủi ro mất mát hoặc thiệt hại nếu bên kia không thực hiện đúng cam kết.
Ví dụ, trong một hợp đồng mua bán, người mua có thể yêu cầu tạm ứng từ người bán để đảm bảo rằng hàng hóa sẽ được giao đúng thời hạn và đạt chất lượng như đã cam kết. Ngược lại, người bán có thể yêu cầu tạm ứng từ người mua để đảm bảo rằng họ sẽ nhận được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sau khi hàng hóa đã được giao.
Đặt cọc và tạm ứng khác nhau thế nào?
Tiêu chí | Đặt cọc | Tạm ứng |
Định nghĩa | Đặt cọc là hành động mà bên đặt cọc chuyển giao một khoản tiền hoặc tài sản có giá trị khác cho bên nhận đặt cọc trong một khoảng thời gian nhất định, nhằm đảm bảo việc ký kết hoặc thực hiện một hợp đồng. | Tạm ứng là khoản kinh phí được ứng trước cho bên cung cấp/ bên bán/ đối tác/ nhân viên để có thể triển khai thực hiện các công việc theo hợp đồng đã thoả thuận giữa các bên hoặc theo quyết định đã được phê duyệt. |
Ý nghĩa | Là biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, giao dịch giữa các bên. | Là khoản tiền ứng trước sử dụng cho mục đích do các bên thỏa thuận. |
Phạm vi | Áp dụng trong các hợp đồng, giao dịch. | Có thể áp dụng trong nhiều lĩnh vực của cuộc sống, từ hợp đồng, giao dịch cho đến hoạt động nội bộ, vận hành doanh nghiệp. |
Vi phạm | Vi phạm đặt cọc có thể có các chế tài theo quy định/ do các bên thỏa thuận, bao gồm: - Bồi thường thiệt hại | Vi phạm về tạm ứng do không có quy định pháp luật cụ thể nên sẽ do các bên thỏa thuận khi có vi phạm xảy ra. |
Như vậy, trên đây là các thông tin liên quan đến tạm ứng là gì và phân biệt giữa đặt cọc và tạm ứng.
Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số 19006192 để được hỗ trợ