Thẻ Căn cước không chỉ là một tài liệu cá nhân mà còn là chứng minh về quyền lợi và trách nhiệm của công dân đối với quốc gia. Vậy thực sự thẻ căn cước là gì và thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào?
Thẻ căn cước là gì?
Theo quy định của Khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023 (bắt đầu có hiệu lực từ ngày 01/7/2024), thẻ căn cước được xác định là một loại giấy tờ tùy thân chứa đựng thông tin căn cước và các thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định hiện hành.
Thẻ căn cước là gì?
Các cá nhân được cấp thẻ căn cước bao gồm công dân Việt Nam, với các điều kiện cụ thể như sau:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải tuân thủ quy trình cấp thẻ căn cước.
- Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi sẽ được cấp thẻ căn cước tùy theo nhu cầu cụ thể.
Giá trị sử dụng của thẻ căn cước
Theo Điều 20 của Luật Căn cước 2023, thẻ căn cước có các giá trị sử dụng sau:
- Thẻ căn cước chứng minh về căn cước và các thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ của người được cấp để thực hiện các thủ tục hành chính, thủ tục trên dịch vụ công, thực hiện các giao dịch và hoạt động khác có yêu cầu thẻ căn cước trên lãnh thổ Việt Nam.
- Thẻ căn cước có thể sử dụng thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trong các trường hợp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài đã ký kết các điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép người dân của cả hai nước sử dụng thẻ căn cước thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh trên lãnh thổ của họ.
- Thẻ căn cước hoặc số định danh cá nhân có thể được sử dụng để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong các cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, các cơ sở dữ liệu quốc gia khác và các cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
- Nhà nước cam kết sẽ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người được cấp thẻ căn cước theo quy định.
Thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào?
Thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào?
Theo quy định của Điều 23 trong Luật Căn cước 2023, thủ tục cấp thẻ căn cước được thực hiện như sau:
(1) Đối với người từ đủ 14 tuổi trở lên:
- Người tiếp nhận sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu quốc gia và cơ sở dữ liệu chuyên ngành để thu thập thông tin chính xác. Trong trường hợp không có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, thủ tục cập nhật, điều chỉnh thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ được thực hiện.
- Người tiếp nhận sẽ thu nhận thông tin nhân dạng và thông tin sinh trắc học bao gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt của người cần cấp thẻ căn cước.
- Người cần cấp thẻ căn cước sẽ kiểm tra thông tin của mình và ký vào phiếu thu nhận thông tin làm thẻ căn cước.
- Người tiếp nhận yêu cầu sẽ cấp giấy hẹn cấp thẻ căn cước cho người cần cấp thẻ.
- Thẻ căn cước sẽ được trả tại địa điểm ghi trong giấy hẹn. Trong trường hợp muốn nhận thẻ ở địa điểm khác, người cần cấp thẻ phải yêu cầu và chịu phí dịch vụ chuyển phát.
(2) Đối với người dưới 14 tuổi/ người đại diện hợp pháp của họ:
- Người đại diện hợp pháp được phép làm thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua hệ thống dịch vụ công/ứng dụng định danh quốc gia. Trong trường hợp chưa có đăng ký khai sinh, người đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thông qua các thủ tục liên thông với đăng ký khai sinh trên hệ thống đó hoặc làm trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước. Cơ quan quản lý căn cước không thu nhận thông tin về nhân dạng và sinh trắc học của người dưới 06 tuổi.
- Người từ đủ 06 - dưới 14 tuổi đến cơ quan quản lý căn cước (có người đại diện hợp pháp đi cùng) để thu nhận các thông tin về nhân dạng và sinh trắc học của người cần cấp thẻ căn cước. Người đại diện hợp pháp của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi sẽ thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước thay cho người đó.
(3) Trong trường hợp người mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người đại diện hợp pháp phải hỗ trợ làm thủ tục như quy định ở mục (1).
(4) Nếu có từ chối cấp thẻ căn cước, cơ quan quản lý căn cước sẽ cung cấp lý do bằng văn bản.
Thẻ căn cước có gì khác với thẻ căn cước công dân?
Tiêu chí | Thẻ Căn cước công dân | Thẻ Căn cước |
Thông tin nhân thân | Quê quán - thông tin quê quán lấy theo cha/mẹ | Nơi đăng ký khai sinh - lấy theo giấy khai sinh của người cần cấp thẻ căn cước, có độ chính xác cao hơn. |
Nơi thường trú Công dân bắt buộc phải có thông tin về nơi đăng ký thường trú thì mới đủ điều kiện được cấp thẻ Căn cước công dân. | Nơi cư trú Nơi cư trú bao gồm nơi thường trú và nơi tạm trú. Trường hợp không xác định được nơi thường trú, tạm trú thì nơi cư trú hiện tại là nơi cư trú. Vì vậy, công dân không đủ điều kiện xin thường trú mà chỉ xin tạm trú vẫn được cấp thẻ căn cước. | |
Dấu vân tay, đặc điểm nhận dạng | Có hình ảnh dấu vân tay ngón trỏ trái, ngón trỏ phải và mô tả đặc điểm nhận dạng ở mặt sau thẻ CCCD. | Thông tin về vân tay, đặc điểm nhận dạng không được thể hiện trên bề mặt thẻ Căn cước. |
Thẻ Căn cước khác giấy Chứng nhận Căn cước ra sao?
Tiêu chí | Thẻ Căn cước | Giấy chứng nhận căn cước |
Định nghĩa | Thẻ Căn cước là một loại giấy tờ cá nhân mới được cấp bởi cơ quan quản lý căn cước, chứa đựng các thông tin cơ bản về danh tính, lý lịch nhân thân, nhận diện và sinh trắc học của mỗi công dân, cùng với các thông tin khác được tích hợp vào. | Giấy chứng nhận căn cước là một loại giấy tờ tùy thân chứa đựng thông tin về căn cước của những người gốc Việt Nam, nhưng chưa xác định được quốc tịch, và họ đang sinh sống tại Việt Nam liên tục trong ít nhất 06 tháng tại xã hoặc huyện (nếu không có đơn vị hành chính cấp xã), được cấp bởi cơ quan quản lý căn cước theo quy định của Luật này. |
Đối tượng được cấp | Công dân Việt Nam | Người gốc Việt Nam nhưng chưa xác định được quốc tịch của mình và đang sinh sống tại Việt Nam |
Nội dung | - Dòng chữ “Căn cước” trên thẻ; - Nơi đăng ký khai sinh; - Quốc tịch; - Nơi cư trú; - Thông tin được mã hóa, lưu trong mã QR của thẻ: Ảnh khuôn mặt, vân tay, móng mắt… | - Có dòng chữ “Chứng nhận căn cước” trên thẻ; - Vân tay; - Nơi sinh; - Quê quán; - Dân tộc; - Tôn giáo; - Tình trạng hôn nhân; - Nơi ở hiện tại; - Họ, tên đệm, họ, tên, quốc tịch, người đại diện theo pháp luật, người giám hộ, người giám hộ của cha, mẹ, vợ, chồng. |
Các câu hỏi liên quan đến thẻ căn cước
Trẻ em có bắt buộc cấp thẻ Căn cước không?
Căn cứ Điều 19 Luật căn cước 2023, trẻ em bắt buộc làm thẻ căn cước nếu đã đủ 14 tuổi trở lên. Trường hợp trẻ em dưới 14 tuổi thì có thể làm thẻ căn cước theo yêu cầu, chứ không bắt buộc trẻ em phải làm thẻ căn cước.
Việc triển khai cấp thẻ Căn cước cho trẻ em mang lại nhiều lợi ích thiết thực, góp phần tạo thuận lợi cho trẻ em trong học tập, sinh hoạt và tham gia các hoạt động xã hội. Cụ thể như sau:
- Giảm thiểu thủ tục hành chính: Thay vì phải mang theo nhiều loại giấy tờ như giấy khai sinh, thẻ bảo hiểm y tế, trẻ em chỉ cần sử dụng thẻ Căn cước để thực hiện các thủ tục hành chính, dịch vụ công. Việc này giúp tiết kiệm thời gian, chi phí và giảm bớt gánh nặng cho phụ huynh.
Ví dụ: Khi đi khám chữa bệnh, trẻ em có thể sử dụng thẻ Căn cước để thanh toán chi phí y tế, thay vì phải mang theo thẻ bảo hiểm y tế.
- Tích hợp thông tin: Thẻ Căn cước được tích hợp các thông tin quan trọng về trẻ em như: họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, nơi thường trú, ảnh chân dung, số định danh cá nhân, thông tin sinh trắc học (vân tay, ảnh khuôn mặt). Việc tích hợp thông tin giúp dễ dàng quản lý, tra cứu thông tin về trẻ em, đồng thời tạo thuận lợi cho việc thực hiện các giao dịch và hoạt động khác.
- Thẻ Căn cước được trang bị các công nghệ bảo mật tiên tiến, giúp ngăn chặn việc giả mạo, sao chép thông tin. Việc này góp phần bảo vệ danh tính và quyền lợi của trẻ em.
- Việc cấp thẻ Căn cước cho trẻ em góp phần xây dựng nền tảng dữ liệu quốc gia về dân cư đầy đủ, chính xác và cập nhật, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội.
Thẻ căn cước có thời hạn bao lâu?
Thời hạn sử dụng thẻ căn cước sẽ được ghi trên thẻ căn cước của công dân. Tuy nhiên, căn cứ theo Khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước 2023, bạn cần lưu ý các mốc thời gian phải cấp đổi thẻ căn cước như sau: Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện cấp đổi thẻ căn cước vào thời điểm đủ 14, 25, 40 và 60 tuổi.
Như vậy, trường hợp bạn đủ các mốc tuổi như trên thì sẽ phải thực hiện đổi thẻ căn cước, tức là thẻ căn cước đang sử dụng đã bị hết hiệu lực.
CCCD còn thời hạn có phải đổi sang thẻ căn cước không?
Theo Điều 46 của Luật Căn cước 2023, các quy định về chuyển tiếp về việc đổi thẻ căn cước như sau:
1. Thẻ CCCD được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành (01/7/2024) sẽ có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ. Khi có nhu cầu, công dân có thể yêu cầu đổi sang thẻ căn cước.
2. Trường hợp CMND còn thời hạn sử dụng đến ngày 31/12/2024, thì sẽ được sử dụng đến hết ngày đó.
3. Các văn bản pháp luật được cấp bằng thông tin CMND và CCCD sẽ tiếp tục có hiệu lực. Cơ quan nhà nước không được yêu cầu công dân thay đổi, điều chỉnh giấy tờ tùy thân hoặc thông tin CCCD trong giấy tờ đã ban hành.
4. Thẻ CCCD, CMND hết hạn sử dụng từ ngày 15/1/2024 đến trước ngày 30/6/2024 sẽ tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30/6/2024.
5. Quy định về việc sử dụng CCCD, CMND trong các văn bản quy phạm pháp luật ban hành trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành sẽ được áp dụng như đối với thẻ căn cước cấp theo quy định của luật này.
Trên đây là các thông tin về thẻ căn cước là gì và các nội dung liên quan đến thẻ căn cước gửi đến bạn đọc.
Gọi ngay cho các chuyên viên pháp lý của chúng tôi theo số 19006192 để được giải đáp, hỗ trợ nếu có vướng mắc về các quy định của pháp luật