hieuluat

Quyết định 1023/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp năm 2018

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Tư phápSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:1023/QĐ-BTPNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Thành Long
    Ngày ban hành:09/05/2018Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:09/05/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Tư pháp-Hộ tịch, Cơ cấu tổ chức

    Tóm tắt văn bản

    Ngày 09/05/2018, Bộ Tư pháp ban hành Quyết định 1023/QĐ-BTP về kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp năm 2018.

    Theo đó, Việc kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp trong năm 2018 bao gồm các nội dung chính sau:
    - Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ;
    - Kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan tư pháp, thi hành án dân sự địa phương và phân cấp quản lý nhà nước của các cơ quan tư pháp;
    - Kiểm tra chuyên đề về phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp

    Quyết định được ban hành và có hiệu lực từ ngày 09/05/2018.

  • BỘ TƯ PHÁP

    ----------

    Số: 1023/QĐ-BTP

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ----------------------

    Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2018

     

     

    QUYẾT ĐỊNH

    Ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động

    của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp năm 2018

    -------------------------

    BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP

     

    Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;

    Căn cứ Quyết định số 2948/QĐ-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

    Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

     

    QUYẾT ĐỊNH:

     

    Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp năm 2018.

    Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

    Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

     

    Nơi nhận:

    - Như Điều 3;

    - Các Thứ trưởng (để biết);

    - Cổng thông tin điện tử Bộ Tư pháp;

    - Lưu: VT, TCCB.

    BỘ TRƯỞNG

     

    (Đã ký)

     

    Lê Thành Long

     

     

    BỘ TƯ PHÁP

    -----------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

    ------------------------------

     

    KẾ HOẠCH

    Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động

    của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp năm 2018

    (Ban hành kèm theo Quyết định số 1023 /QĐ-BTP

    Ngày 09 tháng 05 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)

     

    I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

    1. Mục đích

    a) Kiểm tra tình hình tổ chức cán bộ và hoạt động của một số đơn vị thuộc Bộ, Ngành; đánh giá về những kết quả đã đạt được, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện;

    b) Kiểm tra tình hình thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ; đánh giá những kết quả đã đạt được, những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ đã phân cấp cho địa phương;

    c) Ghi nhận những đề xuất, kiến nghị từ các đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan tư pháp địa phương làm cơ sở cho việc tiếp tục hoàn thiện, đề xuất hoàn thiện các chủ trương, chính sách, giải pháp để kiện toàn, củng cố tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị nhằm góp phần cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước.

    2. Yêu cầu

    a) Việc kiểm tra, đánh giá được thực hiện một cách thực chất, toàn diện, nghiêm túc; đảm bảo tính khả thi, tiết kiệm và hiệu quả;

    b) Nội dung kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, bám sát các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, quy chế làm việc của Bộ và của các đơn vị thuộc Bộ, Ngành; các quy định về phân cấp quản lý nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ; các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính;

    c) Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ và xác định rõ trách nhiệm giữa các cơ quan, đơn vị trong kiểm tra.

    II. NỘI DUNG

    1. Kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị thuộc Bộ

    1.1. Nội dung kiểm tra

    Việc kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các đơn vị trong năm 2018 tập trung vào các nội dung sau:

    a) Tình hình tổ chức cán bộ của đơn vị (từ ngày 01/01/2017 đến thời điểm kiểm tra)

    - Công tác tổ chức bộ máy: Tình hình kiện toàn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị theo Nghị định số 96/2017/NĐ-CP; việc quy định chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức trực thuộc đơn vị; vai trò quản lý, điều hành và mối quan hệ công tác giữa Lãnh đạo đơn vị và các tổ chức trực thuộc đơn vị;

    - Công tác quản lý, sử dụng biên chế: Thực hiện quy định về sử dụng biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị (số lượng biên chế được giao, biên chế thực hiện), đánh giá sự phù hợp và chưa phù hợp về biên chế hành chính, số lượng người làm việc; thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo tại đơn vị (số lượng phó thủ trưởng đơn vị, quy định lãnh đạo cấp trên không kiêm nhiệm thủ trưởng đơn vị cấp dưới, số lượng lãnh đạo cấp phòng);

    - Tình hình thực hiện Đề án vị trí việc làm, Đề án tinh giản biên chế theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

    - Tình hình thực hiện công tác cán bộ tại đơn vị: Tuyển dụng, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ lãnh đạo, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, việc quản lý hồ sơ cán bộ, rà soát cập nhật hồ sơ điện tử; đánh giá công chức, viên chức, tình hình thực hiện phân cấp quản lý công chức, viên chức, người lao động trong các đơn vị quản lý nhà nước và đơn vị sự nghiệp; vướng mắc, khó khăn trong triển khai thực hiện;

    - Tình hình ban hành và thực hiện quy định phân công công tác giữa Lãnh đạo đơn vị, Quy chế làm việc của đơn vị;

    - Tình hình thực hiện tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các đơn vị sự nghiệp.

    b) Đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.

    c) Những đề xuất, kiến nghị của đơn vị trong thực hiện công tác cán bộ, kiện toàn, củng cố tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động; đề xuất cụ thể việc kiện toàn chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ theo quy định tại Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp.

    1.2. Đối tượng kiểm tra

    - Văn phòng Bộ;

    - Vụ Pháp luật quốc tế;

    - Cục Bổ trợ tư pháp;

    - Cục Công tác phía Nam;

    - Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia;

    - Trường Đại học Luật Hà Nội;

    - Trường Trung cấp luật Buôn Ma Thuột;

    - Trường Trung cấp luật Vị Thanh;

    - Báo Pháp luật Việt Nam.

    1.3. Thành phần làm việc

    a)  Thành phần Đoàn kiểm tra bao gồm:

    - Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ - Trưởng đoàn;

    - Lãnh đạo Văn phòng Bộ;

    - Lãnh đạo Cục Kế hoạch – Tài chính;

    - Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị có liên quan.

    b) Thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra

    - Lãnh đạo đơn vị;

    - Cấp uỷ và người đứng đầu các tổ chức chính trị - xã hội của đơn vị;

    - Lãnh đạo các Phòng thuộc đơn vị;

    - Bộ phận tham mưu, giúp lãnh đạo đơn vị về công tác tổ chức cán bộ.

    1.4. Hình thức và thời gian kiểm tra

    Đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp với các đơn vị được kiểm tra hoặc kiểm tra trên cơ sở báo cáo của các đơn vị. Lịch kiểm tra cụ thể sẽ được thông báo đến từng đơn vị được kiểm tra (thời gian dự kiến: tháng 6/2018 đến tháng 7/2018).

    2. Kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan tư pháp, thi hành án dân sự địa phương và phân cấp quản lý nhà nước của các cơ quan tư pháp.

    2.1. Nội dung kiểm tra

    a) Kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động và phân cấp quản lý nhà nước của các cơ quan tư pháp

     - Tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ và kiện toàn cơ cấu tổ chức của các cơ quan tư pháp địa phương theo hướng dẫn của Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV ngày 22/12/2014 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngPhòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; đánh giá những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân, đề xuất giải pháp và nội dung sửa đổi Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV;

    - Tình hình thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp; đánh giá những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân, đề xuất giải pháp và nội dung xây dựng Thông tư quy định về cơ chế tự chủ trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành Tư pháp;

    - Việc bố trí, tiêu chuẩn Lãnh đạo Sở, cán bộ, công chức Phòng Tư pháp cấp huyện và công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã tại địa phương, bao gồm công chức Tư pháp - Hộ tịch và cán bộ hợp đồng hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ (tập trung kiểm tra, đánh giá về số lượng, tiêu chuẩn, trình độ, chất lượng, nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức Tư pháp - Hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch);

    - Tình hình thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ (bao gồm tất cả các lĩnh vực tư pháp đã phân cấp cho địa phương theo Thông tư liên tịch số 23/2014/TTLT-BTP-BNV và phân cấp quản lý nhà nước trong lĩnh vực tư pháp được quy định tại các Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành khác); đánh giá những kết quả, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân trong việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của Bộ đã phân cấp cho cơ quan tư pháp địa phương và đề xuất, kiến nghị sửa đổi các quy định về phân cấp quản lý cho phù hợp.

    b) Kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự

    - Tình hình thực hiện phân bổ biên chế, Đề án vị trí việc làm; thực trạng cơ cấu tổ chức, biên chế của đơn vị, đánh giá sự phù hợp và chưa phù hợp về cơ cấu tổ chức, số lượng biên chế; thực hiện số lượng phó thủ trưởng đơn vị, quy định lãnh đạo cấp trên không kiêm nhiệm thủ trưởng đơn vị cấp dưới, số lượng lãnh đạo cấp phòng;

    - Tình hình ban hành và thực hiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực thuộc đơn vị; đánh giá hoạt động cấp phòng, việc phân công nhiệm vụ giữa các tổ chức trực thuộc đơn vị; vai trò quản lý, điều hành và mối quan hệ công tác giữa Lãnh đạo đơn vị và các tổ chức trực thuộc đơn vị;

    - Tình hình thực hiện công tác tổ chức cán bộ tại đơn vị trong giai đoạn từ 01/01/2017 đến thời điểm kiểm tra (tuyển dụng, ký hợp đồng lao động; đánh giá công chức, viên chức; quy hoạch, bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo; đào tạo, bồi dưỡng cán bộ; luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, kỷ luật và các nội dung khác về công tác tổ chức cán bộ theo phân cấp), những vướng mắc, khó khăn trong triển khai thực hiện.

    2.2. Đối tượng kiểm tra:

    a) Kiểm tra Sở Tư pháp tỉnh về tình hình tổ chức, hoạt động của Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, tư pháp – hộ tịch cấp xã

    - Sở Tư pháp tỉnh Hậu Giang;

    - Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ;

    - Sở Tư pháp tỉnh Khánh Hòa;

    - Sở Tư pháp tỉnh Ninh Thuận;

    - Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

    b) Kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan Thi hành án dân sự

    - Cục Thi hành án dân sự tỉnh Hậu Giang;

    - Cục Thi hành án dân sự thành phố Cần Thơ;

    - Cục Thi hành án dân sự tỉnh Khánh Hòa;

    - Cục Thi hành án dân sự tỉnh Ninh Thuận;

    - Cục Thi hành án dân sự tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. 

    2.3. Thành phần làm việc

    a) Thành phần Đoàn kiểm tra bao gồm:

    - Lãnh đạo Bộ Tư pháp - Trưởng đoàn;

    - Đại diện Bộ Nội vụ;

    - Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ;

    - Lãnh đạo Tổng cục Thi hành án dân sự;

    - Lãnh đạo Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực;

    - Lãnh đạo Cục Công tác phía Nam (đối với đoàn kiểm tra các tỉnh miền Nam);

    - Lãnh đạo một số đơn vị khác thuộc Bộ;

    - Chuyên viên Vụ Tổ chức cán bộ.

    b) Thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra

    - Đối với Sở Tư pháp

    + Lãnh đạo Sở Tư pháp;

    + Lãnh đạo các đơn vị, tổ chức thuộc Sở Tư pháp;

    + Lãnh đạo một số cơ quan tư pháp cấp huyện và công chức Tư pháp – Hộ tịch cấp xã;

    + Sở Tư pháp mời đại diện Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố; Lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố và Sở Nội vụ tham gia.

    - Đối với Cục Thi hành án dân sự

    + Lãnh đạo Cục Thi hành án dân sự;

    + Lãnh đạo các Phòng thuộc Cục Thi hành án dân sự;

    + Lãnh đạo một số Chi cục Thi hành án dân sự.

    2.4. Hình thức và thời gian kiểm tra

    Bộ Tư pháp tổ chức đoàn kiểm tra làm việc trực tiếp tại các Sở Tư pháp, Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố được kiểm tra trong thời gian 1/2 ngày (đối với mỗi đơn vị) hoặc kết hợp với kiểm tra các công tác tư pháp khác hoặc kiểm tra qua báo cáo. Lịch kiểm tra cụ thể được quyết định trên cơ sở thống nhất thời gian giữa Bộ Tư pháp và các tỉnh được kiểm tra (thời gian dự kiến từ tháng 7/2018 đến tháng 11/2018).

    3. Kiểm tra chuyên đề về phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp

    3.1. Nội dung và phân công kiểm tra

    Kiểm tra chuyên đề về tình hình thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tư pháp gồm: lập đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân và ban hành văn bản quy định chi tiết tại địa phương; tình hình triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013; kết quả 05 năm thực hiện Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật, việc thực hiện phong trào thi đua hưởng ứng 5 năm thực hiện ngày pháp luật, hòa giải cơ sở, tiếp cận pháp luật; tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan thi hành án dân sự địa phương và tình hình thực hiện phân cấp quản lý nhà nước trong hệ thống thi hành án dân sự; tình hình thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản; công tác quản lý giám định tư pháp; việc thực hiện Luật công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành; việc triển khai Luật luật sư, Chỉ thị 33-CT/TW ngày 30 tháng 3 năm 2009 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với tổ chức và hoạt động của luật sư và Chiến lược luật sư; tổ chức và hoạt động đấu giá tài sản, hoạt động hành nghề quản lý, thanh lý tài sản;hướng dẫn lập hồ sơ xin nhập quốc tịch Việt Nam, đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn và cấp các giấy tờ khác; công tác nuôi con nuôi; công tác trợ giúp pháp lý; công tác bồi thường nhà nước; công tác quản lý nhà nước về theo dõi thi hành pháp luật; công tác lý lịch tư pháp.

    3.2. Đối tượng kiểm tra, thành phần làm việc, hình thức và thời gian kiểm tra

    Bộ Tư pháp sẽ thông báo đối tượng kiểm tra, thành phần làm việc, hình thức và thời gian kiểm tra chuyên đề về phân cấp quản lý nhà nước tới các cơ quan, đơn vị được kiểm tra và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan trước thời gian kiểm tra.

    III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

    1. Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp

    - Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm chủ trì tổ chức Đoàn kiểm tra tại các cơ quan, đơn vị được kiểm tra theo mục 1 và mục 2 phần II của Kế hoạch: chuẩn bị nội dung, thông báo thời gian, địa điểm kiểm tra, tổng hợp xây dựng kết luận kiểm tra trình lãnh đạo Bộ ký ban hành hoặc ban hành khi được Lãnh đạo Bộ ủy quyền; theo dõi, đôn đốc việc thực hiện kết luận kiểm tra theo quy định.

    - Các đơn vị quản lý nhà nước thuộc Bộ (bao gồm: Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Tổng cục Thi hành án dân sự, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực, Cục Bổ trợ tư pháp, Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật, Cục Trợ giúp pháp lý, Cục Con nuôi, Cục Bồi thường nhà nước, Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm, Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia) có trách nhiệm xây dựng Kế hoạch kiểm tra báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định kiểm tra đối với các đối tượng liên quan; thực hiện kiểm tra phân cấp quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị tại các địa phương theo mục 3 phần II Kế hoạch này và phù hợp với Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2018 (ban hành kèm theo Quyết định số 797/QĐ-BTP ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp); thông báo nội dung, thời gian, đối tượng kiểm tra, thành phần đoàn kiểm tra, thành phần làm việc với đoàn kiểm tra tới các các cơ quan, đơn vị được kiểm tra trước thời gian kiểm tra; tổng hợp kết quả kiểm tra, báo cáo Lãnh đạo Bộ và gửi kết quả kiểm tra về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 30 tháng 11 năm 2018 (trường hợp không kết hợp kiểm tra với Vụ Tổ chức cán bộ tại các địa phương, đơn vị tại mục 1, mục 2 phần II của Kế hoạch này).

    - Các đơn vị thuộc thành phần đoàn kiểm tra tại mục 1 và mục 2 phần II của Kế hoạch: bố trí Lãnh đạo đơn vị tham gia đoàn kiểm tra, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc, tổng hợp kết quả, xây dựng kết luận kiểm tra báo cáo Lãnh đạo Bộ.

    - Cục Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ bảo đảm các điều kiện, cơ sở vật chất để thực hiện các nội dung công việc theo Kế hoạch đã đề ra.

    2. Các cơ quan, đơn vị được kiểm tra có trách nhiệm:

    - Các đơn vị thuộc Bộ được kiểm tra tại mục 1 phần II của Kế hoạch phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc, bố trí thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra; chuẩn bị báo cáo đánh giá về tình hình tổ chức và hoạt động của đơn vị theo nội dung đã nêu tại điểm 1.1 mục 1 phần II của Kế hoạch, gửi về Vụ Tổ chức cán bộ trước ngày 30 tháng 5 năm 2018 để phục vụ việc kiểm tra.

    - Sở Tư pháp thành phố Cần Thơ, tỉnh Hậu Giang, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu phối hợp các cơ quan, đơn vị tại địa phương và Vụ Tổ chức cán bộ Bộ Tư pháp để chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc; mời các thành phần tham gia làm việc với Đoàn kiểm tra tại địa phương; chuẩn bị báo cáo đánh giá theo nội dung đã nêu tại mục 2 phần II của Kế hoạch và gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 để phục vụ việc kiểm tra.

    - Cục Thi hành án dân sự thành phố Cần Thơ, tỉnh Hậu Giang, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu chuẩn bị nội dung, chương trình làm việc, bố trí thành phần làm việc với Đoàn kiểm tra; chuẩn bị báo cáo đánh giá về tình hình tổ chức và hoạt động của đơn vị theo nội dung đã nêu tại mục mục 2 phần II của Kế hoạch và gửi về Bộ Tư pháp (qua Vụ Tổ chức cán bộ) trước ngày 30 tháng 6 năm 2018 để phục vụ việc kiểm tra.

    Trên đây là Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức, hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp năm 2018, Bộ Tư pháp thông báo đến các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào yêu cầu, nhiệm vụ chung và tình hình thực tế, Kế hoạch này có thể được Đoàn kiểm tra điều chỉnh và thông báo trước tới các cơ quan, đơn vị có liên quan./.

     

     

    BỘ TRƯỞNG

     

    (Đã ký)

     

    Lê Thành Long

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 96/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp
    Ban hành: 16/08/2017 Hiệu lực: 16/08/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Quyết định 2948/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương"
    Ban hành: 28/12/2017 Hiệu lực: 28/12/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Luật Luật sư số 65/2006/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/06/2006 Hiệu lực: 01/01/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật của Quốc hội, số 14/2012/QH13
    Ban hành: 20/06/2012 Hiệu lực: 01/01/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Hiến pháp năm 2013
    Ban hành: 28/11/2013 Hiệu lực: 01/01/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Luật Công chứng của Quốc hội, số 53/2014/QH13
    Ban hành: 20/06/2014 Hiệu lực: 01/01/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Luật Hộ tịch của Quốc hội, số 60/2014/QH13
    Ban hành: 20/11/2014 Hiệu lực: 01/01/2016 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư liên tịch 23/2014/TTLT-BTP-BNV của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
    Ban hành: 22/12/2014 Hiệu lực: 15/02/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 797/QĐ-BTP của Bộ Tư pháp về việc phê duyệt Kế hoạch tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, tập huấn và các đoàn thanh tra, kiểm tra, khảo sát của Bộ Tư pháp năm 2018
    Ban hành: 20/04/2018 Hiệu lực: 20/04/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Quyết định 1023/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch kiểm tra tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, ngành Tư pháp năm 2018

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Tư pháp
    Số hiệu:1023/QĐ-BTP
    Loại văn bản:Quyết định
    Ngày ban hành:09/05/2018
    Hiệu lực:09/05/2018
    Lĩnh vực:Tư pháp-Hộ tịch, Cơ cấu tổ chức
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Lê Thành Long
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X