Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Số công báo: | 363&364-03/2015 |
Số hiệu: | 104/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | 20/03/2015 |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Giàng Seo Phử |
Ngày ban hành: | 03/03/2015 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 03/03/2015 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
ỦY BAN DÂN TỘC ------- Số: 104/QĐ-UBDT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2015 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - HĐND, UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW; - Cơ quan công tác dân tộc các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW; - Công báo; - Website Ủy ban Dân tộc; - Lưu: VT, PC (05 bản) | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM Giàng Seo Phử |
Stt | Tên loại | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành | Tên gọi của văn bản/ Trích yếu nội dung văn bản | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu Iực |
I. Văn bản của Thủ tướng Chính phủ | |||||
1 | Quyết định | 30/2007/QĐ -TTg; 05/3/2007 | Quyết định ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | Bị thay thế bởi Quyết định số 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | 26/6/2014 |
II. Văn bản của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | |||||
2 | Thông tư | 03/2010/TT -UBDT; 15/01/2010 | Thông tư quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT-UBDT ngày 01/8/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 15/09/2014 |
3 | Thông tư | 03/2011/TT -UBDT; 26/10/2011 | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2010/TT-UBDT ngày 15/01/2010 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định về trình tự, thủ tục soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực công tác dân tộc | Bị thay thế bởi Thông tư số 02/2014/TT- UBDT ngày 01/8/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | 15/09/2014 |
Stt | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành văn bản; tên gọi của văn bản/ trích yếu nội dung của văn bản | Nội dung, quy định hết hiệu lực | Lý do hết hiệu lực | Ngày hết hiệu lực |
1 | Thông tư liên tịch | Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT- UBDT-BTTTT- BVHTTDL ngày 13/12/2012 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 | - Điểm b, khoản 3, Điều 3: “b) Ủy ban nhân dân xã của 69 huyện nghèo, Ủy ban nhân dân xã đặc biệt khó khăn, Ủy ban nhân dân xã biên giới nằm ngoài 69 huyện nghèo, mỗi đơn vị được cấp 09 ấn phẩm, gồm: 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển; 01 tờ báo Văn hóa; 01 tờ báo Tin tức; 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Sức khỏe và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Khoa học và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Công Thương); 01 tờ chuyên đề Dân tộc và Miền núi (Báo Lao động và Xã hội); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Tài nguyên và Môi trường); 01 tờ chuyên đề Dân tộc, miền núi (Báo Pháp luật Việt Nam)/kỳ phát hành;” - Điểm a, khoản 4, Điều 3: “a) Thôn bản của 69 huyện nghèo, mỗi đơn vị được cấp 06 ấn phẩm, gồm: 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển; 01 tờ báo Văn hóa; 01 tờ báo Tin tức; 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Sức khỏe và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc thiểu số và Miền núi (Báo Khoa học và Đời sống); 01 tờ chuyên đề Dân tộc và Miền núi (Báo Công Thương)/kỳ phát hành;” - Khoản 5, Điều 3: “5. Các đồn, trạm, đội công tác biên phòng, đội công tác 123 (Bộ Quốc phòng), mỗi đơn vị được cấp 03 ấn phẩm, gồm: 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển; 01 tờ phụ trương An ninh biên giới (trừ đội công tác 123); 01 cuốn Tạp chí Văn hóa các dân tộc (trừ đội công tác 123)/kỳ phát hành.” - Khoản 9, Điều 3: “9. Người có uy tín, mỗi cá nhân được cấp 01 tờ báo Dân tộc và Phát triển/kỳ phát hành.” - Cụm từ “Công ty phát hành báo chí Trung ương” tại điểm b, khoản 2, Điều 4 - Khoản 1, Điều 7: “1. Phát hành Công ty Phát hành báo chí Trung ương (Tổng công ty Bưu chính Việt Nam - Bộ Thông tin và Truyền thông) có trách nhiệm phát hành các ấn phẩm báo, tạp chí cho các đối tượng vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn bảo đảm đủ số lượng, kịp thời gian, đúng địa chỉ, tên loại ấn phẩm theo danh sách do Ủy ban Dân tộc cung cấp, đồng thời có sự ký nhận của các đơn vị, cá nhân tham gia phát hành.” | Bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 03/2014/TTLT-UBDT-BTTTT-BVHTTDL ngày 15/10/2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Bộ trưởng Bộ Thông tin và truyền thông, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch | 01/12/2014 |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản dẫn chiếu |
04 | Văn bản dẫn chiếu |
05 | Văn bản dẫn chiếu |
06 | Văn bản dẫn chiếu |
07 | Văn bản dẫn chiếu |
Quyết định 104/QĐ-UBDT về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Ủy ban Dân tộc năm 2014
In lược đồCơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu: | 104/QĐ-UBDT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 03/03/2015 |
Hiệu lực: | 03/03/2015 |
Lĩnh vực: | Tư pháp-Hộ tịch |
Ngày công báo: | 20/03/2015 |
Số công báo: | 363&364-03/2015 |
Người ký: | Giàng Seo Phử |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!